40 Chất Phụ Gia Phá Bọt Hiệu Quả, Giá Rẻ Trong Sản Xuất Công Nghiệp

,

Là đơn vị uy tín cung cấp 40 chất phụ gia phá bọt trong sản xuất công nghiệp: xử lý nước thải, dệt nhuộm, sản xuất giấy, sản xuất kim loại, sản xuất sơn, sản xuất chất tẩy rửa, sản xuất xi măng, sản xuất nông dược, khai thác dầu mỏ, lên men, phụ gia, chất phụ trợ...

A. Chất phá bọt là gì? Tại sao phải xử lý bọt trong sản xuất công nghiệp?

Lý do sinh ra bọt? Có rất nhiều chất còn sót lại từ nước thải dệt nhuộm, nước thải sản xuất giấy, sơn phủ, nước tuần hoàn như chất thẩm thấu, chất phân tán, chất nhũ hóa từ ngành dệt, axit giữ, axit lọc, chất hồ từ sản xuất giấy, chất làm ướt, chất phân tán từ lớp phủ, những hoạt chất hóa học còn sót lại sẽ dẫn đến hình thành bọt trong quá trình xử lý nước, nước thải khác nhau có chất tạo bọt khác nhau.

I. Chất Phá Bọt là gì?

Đây là thành phần phụ gia được sử dụng trong các ngành công nghiệp đặc biệt là trong nước thải, dệt nhuộm, sản xuất giấy, sản xuất kim loại và trong ngành sơn... vì những ngành này khi sản xuất, thi công thì thường có hiện tượng bọt nổi lên trên hoặc có những lớp bọt làm cho sản phẩm không được láng, mịn, đẹp nên phải dùng chất phá bọt để giúp hạn chế bọt được tạo ra.

Có thể hiểu rằng, chất phá bọt sẽ tác động đến bề mặt cục bộ của bong bóng để khiến bong bóng vỡ. Nguồn gốc của nguyên lí này là dầu thực vật hoặc cồn cao được rắc lên bọt, khi chúng hoà tan vào chất lỏng bọt, sức căng bề mặt sẽ được giảm đáng kể. Khả năng tan trong nước của hoá chất khử bọt khá kém nên sự sụt giảm sức căng bề mặt sẽ chỉ giới hạn trong diện tích của bọt, trong khi ở khu vực xung quanh dường như không có sự thay đổi.

Khi sức căng bề mặt giảm, bị các phân tử xung quanh kéo mạnh nên bọt sẽ bị phá vỡ. Chất khử bọt sẽ trực tiếp phá vỡ độ đàn hồi của màng chất lỏng khiến bong bóng vỡ ra.

Cụ thể, khi thêm chất phá bọt các phân tử này sẽ khuếch tán đến về mặt phân cách giữa chất khí và chất lỏng. Điều này sẽ cản trở chất hoạt động bề mặt vốn có tác dụng ổn định bọt và tăng độ đàn hồi của màng chất lỏng.

II. Tại Sao Phải Xử Lý Bọt Trong Ngành Sản Xuất Công Nghiệp

Trong các ngành công nghiệp đặc biệt là ngành nước thải, dệt nhuộm, sản xuất giấy, sản xuất kim loại, khai thác dầu mỏ, chất tẩy rửa và trong ngành sơn...thì hiện tượng bọt được tạo lên trên bề mặt gây ảnh hưởng đến thẩm mĩ và quá trình xử lí diễn ra.

Chính vì vậy việc tìm được hóa chất có thể phá vỡ những tinh thể bọt xuất hiện và hạn chế tối đa sự ảnh hưởng của chúng đến công việc là điều rất quan trọng và cần có sự đầu tư, nghiên cứu để chọn sản phẩm cho phù hợp.

Để có thể chọn được hóa chất phù hợp yêu cầu khách hàng phải nắm được những đặc điểm, công dụng và cách thức sử dụng của chúng để có thể có được sự hiệu quả cao khi phá bọt.

B. Danh Sách Sản Phẩm Phụ Gia Phá Bọt EG Được The One Việt Nam Phân Phối Tại Việt Nam

I. Những Ưu Điểm Vượt Trội Của Phụ Gia Phá Bọt EG

Với những nỗ lực hơn 10 năm vừa qua, sản phẩm của Công ty Phụ Gia Phá Bọt EG đã được hàng ngàn công ty sử dụng rất hài lòng về chất lượng của sản phẩm. Ngoại trừ thị phần lớn tại Trung Quốc, công ty cũng xuất khẩu sản phẩm sang nhiều quốc gia khác như Đông Nam Á, Trung Đông, Mỹ Latinh, Châu Phi, Đông Âu...

Công ty Cổ Phần The One Việt Nam là đơn vị đầu tiên tại Việt Nam phân phối các sản phẩm phụ gia Phá Bọt EG.

Những ưu điểm nổi bật của Phụ Gia Phá Bọt EG:

 

  • Sản phẩm phá bọt đa dạng, phong phú, dễ sử dụng phục vụ trên 13 nhóm ngành trong xử lý nước thải và sản xuất công nghiệp
  • Với phòng thí nghiệm riêng và đội ngũ R& D, tiếp tục phát triển và đổi mới các sản phẩm mới để làm hài lòng khách hàng yêu cầu.
  • Sản lượng hàng năm hơn 10.000 tấn phá bọt và kho dự trữ thường xuyên, cung cấp ổn định và giao hàng kịp thời.
  • Với mỗi nhóm sản phẩm, Phụ Gia Phá Bọt EG luôn có những sản phẩm gốc dầu và gốc Silicone, gốc cồn béo... để đáp ứng nhu cầu khác nhau của khách hàng
  • Giá thành: Phụ Gia Phá Bọt EG có giá thành thấp hơn từ 25 tới 30% các sản phẩm tương ứng trên thị trường.
  • Hiệu quả: Phụ Gia Phá Bọt EG với liều lượng sử dụng từ 0,05% tới 0,5% cho mỗi tấn nước thải, bột giấy hoặc các loại dung môi... phá bọt rất tốt, lượng tiêu hao ít, đem lại hiệu quả cả về kinh và chất lượng sản phẩm.
  • Dễ dàng sử dụng, dễ bảo quản.
  • Không làm thay đổi tính chất của nhóm sản phẩm cần phá bọt, khả năng chịu nhiệt cao, chống ăn mòn, ổn định, không độc hại, không cháy nổ và đặc biệt rất an toàn với người sử dụng.

 

 

II. Danh Sách Sản Phẩm Phụ Gia EG

1. Quy Trình Làm Bột Giấy

1.1:EG - S433 Chất phá bọt cho bột giấy

1.2: EG - P122 Chất phá bọt cho bột giấy

2. Ngành Công Nghiệp Dệt May

2.1: EG - SP853 Chất phá bọt công nghiệp dệt may

2.2: EG - S269 Chất phá bọt công nghiệp dệt may

2.3: EG - C758 Chất phá bọt công nghiệp dệt may

2.4: EG - SP856 Chất phá bọt công nghiệp dệt may

3. Phá Bọt Trong Quy Trình Xử Lý Nước

3.1: EG - S6394 Chất phá bọt trong xử lý nước thải

3.2: EG - S634 Chất phá bọt trong xử lý nước thải công nghiệp

3.3: EG - SP293 Chất phá bọt trong xử lý nước thải đô thị, vật liệu xây dựng

3.4: EG - C257 Chất phá bọt trong xử lý nước thải đô thị

3.5: EG - C687 Chất phá bọt trong xử lý nước thải công nghiệp

3.6: EG - C639 Chất phá bọt trong xử lý nước thải đô thị

3.7: EG - P737 Chất phá bọt trong xử lý nước hồ bơi, keo PVA

4. Chất Phá Bọt Trong Ngành Công Nghiệp Xây Dựng

4.1: EG - PD885 Chất phá bọt trong sản xuất xi măng, xi măng tự san phẳng

4.2: EG - P498 Chất phá bọt trong sản xuất xi măng, xi măng tự san phẳng

5. Chất Phá Bọt Trong Ngành Sản Xuất Sơn Và Lớp Phủ

5.1: EG - S926 Chất phá bọt trong sản xuất sơn

5.2: EG - SP755 Chất phá bọt mực gốc nước

5.3: EG - S637 Chất phá bọt cho lớp sơn phủ

5.4 EG - GS9016 Chất phá bọt cho sơn chống nước, lớp phủ xây dựng

6. Chất Phá Bọt Cho Chất Kết Dính Và Keo

6.1: EG - M680: Chất phá bọt cho chất kết dính và keo

7. Chất Phá Bọt Để Làm Sạch Công Nghiệp

7.1: EG - SP009 Chất phá bọt làm sạch công nghiệp

7.2: EG - P338 Chất phá bọt làm sạch PCB

8. Chất Phá Bọt Cho Chất Tẩy Rửa Và Hoá Chất Hàng Ngày

8.1: EG - S930 Chất phá bọt cho nước tẩy và hoá chất vệ sinh công nghiệp

8.2: EG - S009 Chất phá bọt cho máy sấy rửa bát

8.3: EG - PD222 Chất phá bọt cho bột giặt công nghiệp

9. Chất Phá Bọt Cho Chất Lỏng Trong Sản Xuất Kim Loại

9.1: EG - S433 Chất phá bọt làm sạch kim loại

9.2: EG - SP984 Chất phá bọt làm sạch kim loại và dệt may

10. Chất Phá Bọt Nông Dược Và Phụ Gia

10.1: EG - S573 Chất phá bọt trong sản xuất thuốc trừ sâu

11. Chất Phá Bọt Trong Khai Thác Dầu Mỏ

11.1: EG - P600 Chất phá bọt cho xi măng giếng khoan

11.2: EG - P407 Chất phá bọt cho dầu bóng UV, luyện dầu

12. Chất Phá Bọt Cho Quá Trình Lên Men Và Các Chất Chống Tạo Bọt Khác

12.1: EG - P220 Chất phá bọt cho quá trình lên men công nghiệp

12.2: EG - P290 Chất phá bọt cho dầu động cơ, dầu nhờn, dầu thủy lực

12.3: EG - M688 Chất phá bọt trong sản xuất nhựa EPOXY

12.4: EG - TPB Chất phá bọt cho sản xuất dầu bôi trơn, sơn, phụ gia bê tông

13. Chất Phá Bọt Cho Chất Phụ Trợ

13.1: EG - GS1033 Chất phá bọt cho sản xuất mực in và sơn

13.2: EG - GS1067 Chất làm ướt

13.3: EG - GS9016 Phụ gia làm ướt và phân tán cho các chất phủ và chất cô đặc sắc tố sinh ra từ dung môi

C. Thông Tin Chi Tiết Phụ Gia Phá Bọt EG

I. Qui trình làm bột giấy

Chất phá bọt cho giấy nhằm loại bỏ bọt khí còn dư lại trong quá trình sản xuất giấy. Tránh khi ép bột giấy, các bọt khí này sẽ làm thủng tờ giấy. Chất phá bọt có khả năng loại bỏ và khử bọt mạnh mẽ, có thể loại bỏ vết phồng rộp nhỏ giữa các sợi. Nếu không loại bỏ chúng, bọt sẽ nổi trên bề mặt giấy, giấy sẽ không đạt chất lượng cao và sẽ làm hao tổn thêm chi phí khắc phục.

Chất phá bọt hay chất kháng bọt cho giấy là một trong những loại hóa chất đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra những mặt giấy mịn, phẳng và láng đạt yêu cầu về chất lượng giấy. Do đó, nhu cầu sử dụng chất kháng bọt này rất lớn.

Ngành công nghiệp như ngành giấy khi sản xuất thường có hiện tượng bọt nổi lên trên hoặc có những lớp bọt làm cho sản phẩm không được láng, mịn, đẹp nên phải dùng chất này để giúp hạn chế bọt được tạo ra.


1. EG - S433 Chất phá bọt cho bột giấy

Ưu điểm EG - S433 chất phá bọt cho bột giấy: 

Đối với chế biến bột giấy ở nhiệt độ cao và môi trường kiềm cao, chất khử bọt yêu cầu này có hiệu suất chịu nhiệt và chịu kiềm tuyệt vời, EG -  S443 có tính ổn định, khả năng phân tán và khả năng tương thích trong hệ thống ứng dụng.

Chất phá bọt gốc Silicone EG - S443 cung cấp hiệu suất vỡ bong bóng nhanh chóng, độ bền tuyệt vời. Nó cho thấy hiệu suất khử bọt tuyệt vời thông qua phạm vi nhiệt độ rộng (25 ° C-100 ° C) và hiệu ứng ổn định trong điều kiện kiềm mạnh (pH 10,0-12,0), hiệu suất kiểm soát bọt tốt có thể đạt được bằng liều lượng nhỏ.

Đóng gói EG - S433 chất phá bọt cho bột giấy: 

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - S433 chất phá bọt cho bột giấy: 

Chất chống tạo bọt silicone biến tính dạng nhũ tương, màu trắng sữa, bao gồm polysiloxan, polysiloxan biến tính, silica, chất phân tán và chất ổn định

Ổn định trong môi trường kiềm mạnh (pH 10,0-12,0) và dải nhiệt độ rộng (25°C-100°C).

Ứng dụng EG - S433 chất phá bọt cho bột giấy: 

Áp dụng cho sản xuất bột giấy, sơn chống thấm, sơn, dệt nhuộm, gia công kim loại, xử lý nước, v.v.

Sử dụng EG - S433 chất phá bọt cho bột giấy: 

Có thể thêm trực tiếp trong quá trình sản xuất. Lắc đều trước khi sử dụng hoặc sử dụng sau khi pha loãng. Đối với sản xuất bột giấy và xử lý nước, máy bơm định lượng có thể được sử dụng để kiểm soát liều lượng, liều lượng khuyến nghị là 0,05 ~ 0,5kg cho mỗi tấn bột giấy hoặc nước thải theo mét. 

Đối với sơn phủ, gia công kim loại, vv, liều lượng khoảng 0,1-0,3% để có được hiệu quả chống tạo bọt như mong đợi. Lượng bổ sung khác nhau tùy theo liều lượng của hệ thống.

Điểm bổ sung phải được xác định theo điều kiện sản xuất và tuân theo các quy tắc để giảm thiểu liều lượng chất khử bọt để kiểm soát bọt.

Bảo quản EG - S433 chất phá bọt cho bột giấy: 

Nhiệt độ phòng bảo quản (5°C-40°C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

2. EG - P122 Chất phá bọt cho bột giấy

Ưu điểm EG - P122 chất phá bọt cho bột giấy:

EG - P112 là một loại polyether antifoam, nó bao gồm các polyether và các synergist, nó có hiệu suất phân tán tuyệt vời, nhanh chóng phá vỡ bong bóng, EG - P112 có thể được áp dụng cho nhiều quá trình làm giấy

Đóng gói EG - P122 chất phá bọt cho bột giấy: 

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - P122 chất phá bọt cho bột giấy: 

Chất lỏng không màu đến vàng nhạt

Chất chống tạo bọt polyester, cấu tạo bởi polyether và chất tổng hợp

Hiệu suất phân tán tuyệt vời, cung cấp khả năng phá vỡ bong bóng bọt nhanh, hiệu suất ngăn chặn bọt cao.

Phạm vi nhiệt độ ứng dụng trong khoảng 55 ° C

Ứng dụng EG - P122 chất phá bọt cho bột giấy: 

Áp dụng cho quy trình sản xuất giấy như giấy bìa cứng, bảng trắng, giấy in báo và giấy truyền thống, v.v.

Có thể được sử dụng trong lớp phủ giấy, định cỡ bề mặt,…

Sử dụng EG - P122 chất phá bọt cho bột giấy: 

Có thể được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất hoặc được thêm vào với bơm định lượng sau khi pha loãng. Nói chung, liều lượng khuyến cáo là khoảng 100 - 1000 ppm. Theo quy trình sản xuất khác nhau, số lượng tốt nhất có thể được tối ưu hóa bằng cách thử nghiệm tại chỗ. Có nghĩa là, liều lượng thêm vào phải được xác định theo điều kiện sản xuất và tuân theo các quy tắc để giảm thiểu liều lượng chất khử bọt để kiểm soát bọt.

Bảo quản EG - P122 chất phá bọt cho bột giấy: 

Nhiệt độ phòng bảo quản (5 ° C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất. 

II. Ngành công nghiệp dệt may

In dệt là quá trình áp dụng màu sắc cho vải theo các mẫu hoặc thiết kế nhất định. Trong các loại vải được in đúng cách, màu được liên kết với sợi, để chống giật và ma sát, Vấn đề bọt sẽ làm cho hoạt động in khó khăn, cản trở nghiêm trọng sự phân tán của bột màu hoặc chất độn, và việc sử dụng không đủ thiết bị sẽ dẫn đến chất lượng thấp

Sử dụng sản phẩm phụ gia phá bọt EG giúp phá vỡ bong bóng nhanh chóng và hiệu suất ngăn chặn bọt tuyệt vời.


1. EG - SP853 Phụ Gia Phá Bọt Ngành Dệt

Ưu điểm EG - SP853 phụ gia phá bọt ngành dệt: 

EG - SP853 phá bọt trong ngành dệt dệt với khả năng chịu nhiệt độ cao tốt, ổn định tốt, không bị ăn mòn, không độc hại, không cháy, không nổ, không có ảnh hưởng xấu đến con người.

Đóng gói EG - SP 853 phụ gia phá bọt ngành dệt: 

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - SP 853 phụ gia phá bọt ngành dệt: 

Chất chống tạo bọt silicone biến tính dạng nhũ tương màu trắng sữa, bao gồm polysiloxan, polyether, silica, chất phân tán và chất ổn định, v.v.

Hiệu suất khử bọt tuyệt vời và ức chế bọt trong phạm vi nhiệt độ trung bình và cao (50°C-130°C) và hiệu ứng ổn định trong điều kiện kiềm mạnh (pH 8,0-11,0)

Ứng dụng EG -  SP 853 phụ gia phá bọt ngành dệt: 

Sử dụng trong định cỡ dệt, dệt may, chất phụ trợ, dệt nhuộm, làm sạch PCB, chất lỏng gia công kim loại, xử lý nước tuần hoàn, v.v.

Sử dụng EG - SP 853 phụ gia phá bọt ngành dệt: 

Có thể được thêm trực tiếp trong quá trình sản xuất. Lắc đều trước khi sử dụng hoặc sử dụng sau khi pha loãng. Nói chung, lượng thêm vào có thể là 0,1-0,3% tổng công thức. 

Lượng thêm vào là khác nhau tùy theo liều lượng của hệ thống. 

Khi bổ sung phải là được xác định theo điều kiện sản xuất và tuân theo các quy tắc để giảm thiểu liều lượng chất khử bọt để kiểm soát bọt.

Bảo quản EG - SP 853 phụ gia phá bọt ngành dệt: 

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5 ° C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

2. EG - S269 Phụ Gia Phá Bọt Ngành Dệt

Ưu điểm của EG - S269 phụ gia phá bọt ngành dệt:

Chất phá bọt EG - S269 thuộc hệ siêu bền, trong môi trường ưa nước dễ phá vỡ nhũ tương và tạo dầu nổi, chất hoạt động bề mặt anion và không ion và các chất trợ khác sẽ được thêm vào trong khi kier-boiling, sẽ dẫn đến các vấn đề về bọt, chất khử bọt yêu cầu này có khả năng chống tạo bọt tốt và không có tác dụng phụ bất lợi cho hệ thống ứng dụng. Chất chống tạo bọt S- 269 có thể được thêm vào trong các chất trợ như chất thẩm thấu hoặc trong quá trình sơ chế.

Đóng gói EG - S269 phụ gia phá bọt ngành dệt:

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - S269 phụ gia phá bọt ngành dệt: 

Chất chống tạo bọt silicone biến tính dạng nhũ tương màu trắng sữa, bao gồm polysiloxan, polysiloxan biến tính, silica, chất phân tán và chất ổn định, v.v.

Tác dụng ổn định trong môi trường kiềm mạnh (pH 8,0-12,0) và dải nhiệt độ rộng (25 ° C-100 ° C).

Hiệu suất kiểm soát bọt tốt chỉ với liều lượng nhỏ.

Ứng dụng EG - S269 phụ gia phá bọt ngành dệt: 

Tiền xử lý hàng dệt (khử cặn, làm sạch và tẩy trắng)

Vệ sinh công nghiệp

Chất lỏng làm việc kim loại v.v…

Phụ gia xây dựng như giảm nước trong các hỗn hợp, v.v…

Sử dụng EG - S269 phụ gia phá bọt ngành dệt: 

Có thể được thêm trực tiếp trong quá trình sản xuất. Lắc đều trước khi sử dụng hoặc sử dụng sau khi pha loãng. Nói chung, lượng thêm vào có thể là 0,1-0,3% tổng công thức. Lượng thêm vào là khác nhau tùy theo liều lượng của hệ thống. Khi bổ sung phải là được xác định theo điều kiện sản xuất và tuân theo các quy tắc để giảm thiểu liều lượng chất khử bọt để kiểm soát bọt.

Bảo quản EG - S269 phụ gia phá bọt ngành dệt: 

Nhiệt độ phòng bảo quản (5 ° C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

3. EG - C758 Phụ Gia Phá Bọt Ngành Dệt

Ưu điểm EG - C758 phụ gia phá bọt ngành dệt: 

Chất phá bọt không Silicone EG - C758 có khả năng tương thích tốt với hệ thống ứng dụng, chẳng hạn như mực gốc nước, hồ in, keo pva, làm sạch công nghiệp như mạ điện v.v. Sản phẩm này ổn định tốt trong thời gian bảo quản.

Đóng gói EG - C758 phụ gia phá bọt ngành dệt: 

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - C758 phụ gia phá bọt ngành dệt: 

Chất chống tạo bọt, bao gồm polysiloxan đã được biến tính, polyether glycol và chất hoạt tính silicone.

Ứng dụng EG - C758 phụ gia phá bọt ngành dệt: 

Khử bọt in dệt

Ngoài ra:

Định cỡ dệt, tiền xử lý, nhuộm, in

Mực gốc nước

Keo PVA, chất kết dính

Làm sạch công nghiệp như mạ điện, v.v.

Chưng cất nước thải

Xử lý nước tuần hoàn

Xử lý nước thải

Sử dụng EG - C758 phụ gia phá bọt ngành dệt: 

Có thể được thêm trực tiếp trong quá trình sản xuất. Lắc đều trước khi sử dụng hoặc sử dụng sau khi pha loãng. Nói chung, lượng thêm vào có thể là 0,1-0,3% tổng công thức. Lượng thêm vào là khác nhau tùy theo liều lượng của hệ thống. Khi bổ sung phải là được xác định theo điều kiện sản xuất và tuân theo các quy tắc để giảm thiểu liều lượng chất khử bọt để kiểm soát bọt.

Bảo quản EG - C758 phụ gia phá bọt ngành dệt: 

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5 ° C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

4. EG - SP856 Phụ Gia Phá Bọt Ngành Dệt

Ưu điểm EG - SP856 phụ gia phá bọt ngành dệt: 

Chất phá bọt EG - SP856 được sử dụng cho chất trợ dệt với khả năng tương thích tốt, nó là một chất kiểm soát bọt hiệu quả và linh hoạt cao. Được thêm vào các chất trợ giúp cho các bước xử lý dệt khác nhau, chẳng hạn như giặt, màng dệt, fibranne, xơ, chất làm mềm, tinh chất dầu mềm, v.v. Ngoại trừ việc sử dụng trong Dệt nhuộm, chất khử bọt này cũng được thiết kế để sử dụng trong các hệ thống cao su nhựa tổng hợp khác nhau.

Đóng gói EG - SP856 phụ gia phá bọt ngành dệt: 

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - SP856 phụ gia phá bọt ngành dệt: 

Chất bán lỏng trong suốt

Bao gồm polysiloxan, polyether, silica, chất phân tán và chất ổn định.

Tác dụng ổn định trong môi trường kiềm mạnh (pH 8,0-11,0) và dải nhiệt độ rộng (50°C-130°C)

Khả năng khử bọt năng động tuyệt vời, đặc tính chống tạo bọt tốt và độ bền lâu

Khả năng tương thích tốt

Ứng dụng EG - SP856 phụ gia phá bọt ngành dệt: 

Phụ trợ dệt may ngoại trừ sử dụng trong dệt nhuộm

Có thể được sử dụng trong hệ thống cao su nhựa tổng hợp styrene, acrylic, ethylene / vinyl acetates, v.v.

Ngoài ra áp dụng cho mực gốc nước, dệt nhuộm, tiền xử lý dệt, chất trợ dệt như chất làm mềm, chất lỏng gia công kim loại, PCB Làm sạch, làm sạch chai, xử lý nước tuần hoàn. Có thể được sử dụng trong hệ thống cao su nhựa tổng hợp styrene, acrylic, ethylene / vinyl acetates, v.v.

Sử dụng EG - SP 856 phụ gia phá bọt ngành dệt: 

Có thể được thêm trực tiếp trong quá trình sản xuất. Lắc đều trước khi sử dụng hoặc sử dụng sau khi pha loãng.

Trong quá trình sản xuất mực, hãy thêm 50% tổng số lượng trước quá trình và thêm 50% nữa sau quá trình sản xuất để có được hiệu suất hoàn hảo. Nói chung, lượng thêm vào có thể là 0,1-0,3% tổng công thức. Lượng bổ sung khác nhau tùy theo liều lượng của hệ thống. Điểm bổ sung cần được xác định theo điều kiện sản xuất và tuân theo các quy tắc để giảm thiểu liều lượng chất khử bọt để kiểm soát bọt.

Bảo quản EG - SP 856 phụ gia phá bọt ngành dệt: 

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5°C - 40°C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất. 

III. Chất phá bọt cho quy trình xử lý nước

Nguyên nhân sinh ra bọt: 

Có nhiều nguyên nhân gây ra bọt khi sục khí hay khuấy trộn mạnh, nhưng nguyên nhân chủ yếu là do trong nước có các chất hoạt động bề mặt.

Chất hoạt động bề mặt được dùng giảm sức căng bề mặt của một chất lỏng bằng cách làm giảm sức căng bề mặt tại bề mặt tiếp xúc của hai chất lỏng. Nếu có nhiều hơn hai chất lỏng không hòa tan thì chất hoạt hóa bề mặt làm tăng diện tích tiếp xúc giữa hai chất lỏng đó. Điều này được ứng dụng để sản xuất các loại chất tẩy rửa như: bột giặt, nước rửa chén, nước lau nhà,…

Nếu nhà máy sản xuất các mặt hàng trên thì tất nhiên nước thải chúng ta có nhiều chất hoạt động bề mặt. Ngoài ra, việc thu gom nước sinh hoạt chung với nước sản xuất để xử lý thì các chất hoạt động bề mặt từ việc vệ sinh hằng ngày của công nhân cũng sẽ trôi về hệ thống xử lý của chúng ta. Khi trong nước đã có chất hoạt động bề mặt rồi thì bất cứ tác nhân gây động nào cũng làm xuất hiện bọt.

Chất phá bọt trong xử lý nước là gì?

Các chất chống tạo bọt, hoặc chất khử bọt, là các sản phẩm hóa học cho phép kiểm soát và, nếu cần, loại bỏ bọt trong nước đã xử lý để tránh hậu quả tiêu cực của sự xuất hiện hoặc dư thừa của nó trong các giai đoạn không mong muốn. Chất chống tạo bọt/khử bọt có chứa chất hoạt động bề mặt cho phép kiểm soát sức căng bề mặt của chất lỏng. Chúng nhanh chóng khuếch tán tại giao diện khí-lỏng để làm mất ổn định cấu trúc micellar, tạo điều kiện cho sự sụp đổ của bong bóng.

Ứng dụng của chất chống tạo bọt trong xử lý nước: 

Các chất chống tạo bọt để xử lý nước có thể cần thiết trong các ngành công nghiệp rất đa dạng. Thành phần và công thức của chúng sẽ phụ thuộc vào các quá trình mà nước phải chịu và các phương pháp xử lý hóa học hoặc sinh học được sử dụng với khuấy trộn, sục khí, lò phản ứng sinh học, lưu vực và thu gom, hệ thống chưng cất và chân không, v.v. phụ thuộc vào các chất hoạt động bề mặt có trong nước, kỹ thuật và chất lượng nước cần thiết.


1. EG - S6394 Phá bọt cho quy trình xử lý nước thải

Ưu điểm EG - S6394 phá bọt cho quy trình xử lý nước thải: 

EG - S6394 là sản phẩm xử lý nước thải cực kỳ hiệu quả và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như xử lý nước thải đô thị, xử lý nước thải bể bơi hiếu khí, xử lý nước thải dược phẩm, xử lý nước thải buồng phun sơn, nước thải công nghiệp, nước thải hóa chất, hóa chất tẩy rửa hàng ngày nước thải, nhà xử lý nước thải hóa chất nông nghiệp, v.v.

Đóng gói EG - S6394 phá bọt cho quy trình xử lý nước thải: 

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - S6394 phá bọt cho quy trình xử lý nước thải: 

Bao gồm polysiloxan, polysiloxan biến tính, silica, chất phân tán và chất ổn định.

Ứng dụng EG - S6394 phá bọt cho quy trình xử lý nước thải: 

Qui trình làm bột giấy

Xử lý nước thải làm giấy

Xử lý nước thải công nghiệp

Sử dụng EG - S6394 phá bọt cho quy trình xử lý nước thải: 

Có thể được thêm trực tiếp trong quá trình sản xuất. Lắc đều trước khi sử dụng hoặc sử dụng sau khi pha loãng.

Chất pha loãng: làm đặc nước, dùng ngay sau khi pha loãng, bảo quản sau khi pha loãng cần thêm chất ổn định.

Bơm định lượng có thể được sử dụng để kiểm soát liều lượng, liều lượng khuyến nghị là 0,05 ~ 0,5kg cho mỗi tấn bột giấy hoặc nước thải.

Lượng bổ sung khác nhau tùy theo liều lượng của hệ thống. Điểm bổ sung phải được xác định theo điều kiện sản xuất và tuân theo các quy tắc để giảm thiểu liều lượng chất khử bọt để kiểm soát bọt.

Bảo quản EG - S6394 phá bọt cho quy trình xử lý nước thải: 

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5°C - 40°C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

2. EG - S634 phụ gia chống tạo bọt cho nước thải công nghiệp

Đóng gói EG - S634 phụ gia chống tạo bọt cho nước thải công nghiệp:

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - S634 phụ gia chống tạo bọt cho nước thải công nghiệp: 

Chất tạo bọt silicone biến tính dạng nhũ tương, nó bao gồm polysiloxan, polysiloxan biến tính, silica, chất phân tán và chất ổn định,…

Ứng dụng EG - S634 phụ gia chống tạo bọt cho nước thải công nghiệp: 

Áp dụng cho nước thải công nghiệp (xử lý nước), khoan dầu và chất lỏng đứt gãy, v.v.

Có thể sử dụng trong sản xuất bột giấy để ngăn chặn vấn đề bọt trong quá trình sản xuất.

Sử dụng EG - S634 phụ gia chống tạo bọt cho nước thải công nghiệp: 

Có thể được thêm trực tiếp trong quá trình sản xuất. Lắc đều trước khi sử dụng hoặc sử dụng sau khi pha loãng. Bơm định lượng có thể được sử dụng để kiểm soát liều lượng, liều lượng khuyến nghị là 0,05 ~ 0,5kg cho mỗi tấn bột giấy hoặc nước thải theo mét. Lượng bổ sung khác nhau tùy theo liều lượng của hệ thống. Điểm bổ sung cần được xác định theo điều kiện sản xuất và tuân theo các quy tắc để giảm thiểu liều lượng chất khử bọt để kiểm soát bọt.

Bảo quản EG - S 634 phụ gia chống tạo bọt cho nước thải công nghiệp: 

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5 ° C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

3. EG- SP293 Phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải đô thị, vật liệu xây dựng

Ưu điểm EG - SP293 phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải đô thị, vật liệu xây dựng: 

Trong quá trình xử lý chưng cất, nhiệt độ cao và hóa chất hoạt động bên trong nước thải sẽ tạo ra rất nhiều bọt. EG - SP293 có khả năng tương thích tốt với dung môi dầu mỏ (như dầu hỏa, dimethybenzene) và có thể được pha loãng bằng dung môi (như dầu hỏa, dimethylbenzene). EG - SP293 kiểm soát bọt hiệu quả với liều lượng nhỏ và hiệu suất tuyệt vời.

Đóng gói EG - SP293 phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải đô thị, vật liệu xây dựng: 

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - SP293 phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải đô thị, vật liệu xây dựng: 

Chất chống tạo bọt không phải silicone, bao gồm polyether este và chất khác

Phạm vi nhiệt độ ứng dụng có thể từ 25 ° C đến 100 ° C

Khả năng chống kiềm tốt vàkháng axit ở phạm vi pH rộng (3.0-12.0),

Hiệu suất kiểm soát bọt tốt chỉ với bằng liều lượng nhỏ.

Không có bất kỳ tạp chất cơ học nào và không có tác động tiêu cực đến hệ thống ứng dụng

Có thể được pha loãng với dung môi.

Ứng dụng EG - SP293 phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải đô thị, vật liệu xây dựng: 

Áp dụng để xử lý nước thải rỉ rác bãi chôn lấp, nước thải đô thị, vật liệu xây dựng, lớp phủ giấy, v.v.

Sử dụng EG - SP293 phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải đô thị, vật liệu xây dựng: 

Sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất hoặc được bổ sung với bơm định lượng. Nói chung, đối với Xử lý nước rỉ rác bãi chôn lấp và Xử lý đô thị, liều lượng khuyến cáo là khoảng 100-1000ppm. Đối với các ngành công nghiệp khác, lượng bổ sung có thể là 0,1-0,3% tổng công thức. Theo quy trình sản xuất khác nhau.Tối ưu hóa bằng thử nghiệm tại chỗ. Có nghĩa là, điểm thêm vào phải được xác định theo điều kiện sản xuất và tuân theo các quy tắc để giảm thiểu liều lượng chất khử bọt để kiểm soát bọt.

Bảo quản EG - SP293 phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải đô thị, vật liệu xây dựng: 

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5 ° C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

4. EG - C257 phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải đô thị

Chất phá bọt C257 là chất khử bọt không có silicone đặc biệt để xử lý nước thải đô thị, khử lưu huỳnh, chúng có thể phá vỡ bọt hiện có và ngăn ngừa sự hình thành bọt trong tương lai.

Đóng gói EG - C257 phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải đô thị:

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - C257 phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải đô thị: 

Chất chống tạo bọt không silicone, nó bao gồm cồn béo, dầu khoáng, chất tổng hợp và chất phân tán.

Có thể được sử dụng trong điều kiện chân không và xử lý nước chưng cất ở nhiệt độ cao, chịu hơn 200 ° C trong thiết bị bay hơi.

Ứng dụng EG - C257 phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải đô thị: 

Xử lý nước thải đô thị

Xử lý nước rỉ rác bãi chôn lấp

Kích thước xử lí chất cation trong xử lí bìa cation

Sử dụng EG - C257 phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải đô thị: 

Có thể thêm trực tiếp hoặc thêm sau khi pha loãng. Nói chung, để xử lý nước, theo các phương tiện tạo bọt khác nhau, cũng như nhiệt độ và thành phần khác nhau, có thể thêm 50-800ppm để cân bằng giữa hiệu suất và chi phí. Điểm bổ sung cần được xác định theo điều kiện sản xuất và tuân theo các quy tắc để giảm thiểu liều lượng chất khử bọt để kiểm soát bọt.

Bảo quản EG - C257 phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải đô thị: 

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5 ° C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

5. EG - C687 phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải công nghiệp

Ưu điểm EG - C687 phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải công nghiệp: 

Trong quá trình xử lý xử lý nước nói chung, như xử lý nước lò hơi, xử lý nước làm mát và nước thải công nghiệp khác, nhiều hóa chất còn tồn dư và chất hoạt động bề mặt trong nước thải là lý do chính tạo ra bọt, điều này sẽ làm giảm hiệu quả của bộ xử lý nước, C- 687 có thể giải quyết vấn đề đó với hiệu quả kinh tế, nó có hiệu suất kiểm soát bọt tốt có thể đạt được bằng liều lượng nhỏ.

Đóng gói EG - C687 phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải công nghiệp: 

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - C687 phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải công nghiệp: 

Chất chống tạo bọt không phải silicone, nó bao gồm polyete cồn béo, polyether, chất tổng hợp và chất phân tán

Ứng dụng EG - C687 phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải công nghiệp: 

Xử lý nước rỉ rác bãi chôn lấp

Xử lý nước tuần hoàn công nghiệp

Khử muối

Xử lý nước thải làm giấy

Xử lý nước sơn tự động

Làm sạch chai

Nước thải bay hơi

Chất làm mát cho nước

Sử dụng EG - C687 phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải công nghiệp: 

Có thể thêm trực tiếp hoặc thêm sau khi pha loãng. Nói chung, để xử lý nước, theo các phương tiện tạo bọt khác nhau, cũng như nhiệt độ và các thành phần khác, có thể thêm 50-800ppm để cân bằng giữa hiệu suất và chi phí. Điểm bổ sung cần được xác định theo điều kiện sản xuất và tuân theo các quy tắc để giảm thiểu liều lượng chất khử bọt để kiểm soát bọt.

Bảo quản EG - C687 phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải công nghiệp: 

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5°C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

6. EG - C639 phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải đô thị

Ưu điểm EG - C639 phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải đô thị: 

Chất chống tạo bọt không phải silicone, nó bao gồm rượu béo, dầu khoáng, chất tổng hợp và chất phân tán.

Sử dụng trong điều kiện chân không và nhiệt độ cao, xử lý nước chưng cất, nó có thể chịu hơn 200 ° C trong thiết bị bay hơi.

Ứng dụng EG - C639 phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải đô thị: 

Xử lý nước rỉ rác bãi chôn lấp, hệ thống xử lý nước đô thị và quá trình định dạng kích thước nhựa thông cation để làm giấy, v.v.

Sử dụng EG - C639 phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải đô thị: 

Có thể thêm trực tiếp hoặc thêm sau khi pha loãng. Nói chung, để xử lý nước, theo các phương tiện tạo bọt khác nhau, cũng như nhiệt độ và các thành phần khác, có thể thêm 50-800ppm để cân bằng giữa hiệu suất và chi phí. Điểm bổ sung phải được xác định theo điều kiện sản xuất và tuân theo các quy tắc để giảm thiểu liều lượng chất khử bọt để kiểm soát bọt.

Bảo quản EG - C639 phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải đô thị: 

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5°C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

7. EG - P737 Phụ gia phá bọt trong xử lý nước hồ bơi, keo PVA

Bể bơi là nơi công cộng nên nước bể bơi cần được xử lý đặc biệt, trong nước sẽ thêm nhiều hóa chất phụ gia như diệt khuẩn, khử trùng, chất diệt khuẩn, những chất phụ gia đó sẽ xảy ra phản ứng hóa học, dẫn đến tạo bọt, tạo bọt đến vẻ ngoài xấu xí của bể bơi, sẽ ảnh hưởng đến mỹ quan và làm cho trải nghiệm của người tiêu dùng cực kỳ kém, ngoài ra nó sẽ làm tăng chi phí vận hành và lãng phí tiền bạc. Hơn nữa, bọt quá nhiều sẽ ảnh hưởng đến thể chất sức khỏe của các vận động viên.

Chất phá bọt EG - P737 được sử dụng cho bể bơi, spa và đài phun nước trang trí, được sử dụng để tạo bọt trong hồ bơi mà không làm ảnh hưởng đến hóa học của nước.

Đóng gói EG - P737 phụ gia phá bọt trong xử lý nước hồ bơi, keo PVA:

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - P737 phụ gia phá bọt trong xử lý nước hồ bơi, keo PVA:

Chất lỏng trong suốt không màu

Chất chống tạo bọt polyete, nó bao gồm polyether và chất tổng hợp

Tính tan trong nước : Có thể phân tán trong nước

Tính chất ion: Không ion

Không có bất kỳ tạp chất cơ học nào và không có tác động tiêu cực đến hệ thống ứng dụng

Ứng dụng EG - P737 phụ gia phá bọt trong xử lý nước hồ bơi, keo PVA:

Keo PVA (keo polyvinyl alcohol)

Xử lí nước hồ bơi

Sử dụng EG - P737 phụ gia phá bọt trong xử lý nước hồ bơi, keo PVA:

Có thể được thêm trực tiếp trong quá trình sản xuất. Lượng bổ sung khác nhau tùy theo liều lượng của hệ thống. Lượng tốt nhất nên được xác định bằng thử nghiệm. Nói chung, liều lượng khoảng 0,1-0,3% để có được hiệu quả chống tạo bọt như mong đợi.

Bảo quản EG - P737 phụ gia phá bọt trong xử lý nước hồ bơi, keo PVA:

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5°C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất 

IV. Chất khử bọt cho ngành công nghiệp xây dựng

Chất khử bọt có ứng dụng nhất định trong các vật liệu gốc xi măng như vữa khô và bê tông. Trong vữa khô, chất khử bọt chủ yếu được sử dụng cho vữa tự san phẳng, có thể loại bỏ bọt do phụ gia như bột cao su và chất khử nước đưa vào trong quá trình trộn, để vật liệu sàn cứng trở nên mịn và phẳng, và bề mặt của vật liệu bị giảm.

Trong bê tông, chất khử bọt chủ yếu đóng vai trò loại bỏ các bọt khí lớn và tối ưu hóa cấu trúc lỗ rỗng. Như chúng ta đã biết, thành công của chất giảm nước đã mang lại một cuộc cách mạng cho bê tông hiện đại, tuy nhiên chất giảm nước có xu hướng gây bong bóng trong bê tông trong quá trình sử dụng, đặc biệt là chất giảm nước polycarboxylate. Các bong bóng lớn hơn có thể làm giảm đáng kể tính chất cơ học và độ bền của bê tông, cần sử dụng chất chống tạo bọt để loại bỏ phần bọt khí này.

Hiện nay, chất chống tạo bọt cho vật liệu gốc xi măng bao gồm chất khử bọt dạng bột và chất chống tạo bọt dạng lỏng. Nó chủ yếu được sử dụng trong vữa khô, và chất chống tạo bọt lỏng chủ yếu được sử dụng trong bê tông. Đồng thời, hầu hết các nhà sản xuất chất khử nước sẽ sử dụng chất chống tạo bọt trong quá trình sản xuất chất giảm nước để cải thiện cấu trúc bong bóng được đưa vào khi chất khử nước được sử dụng.


1. EG - PD885 phụ gia phá bọt trong sản xuất xi măng, xi măng tự san phẳng

Ưu điểm EG - PD885 phụ gia phá bọt trong sản xuất xi măng, xi măng tự san phẳng: 

EG - PD885 là loại phụ gia chống tạo bọt gốc silicone, được thiết kế đặc biệt cho các vật liệu xây dựng như vữa xi măng, xi măng tự san phẳng, v.v.

Đóng gói EG - PD885 phụ gia phá bọt trong sản xuất xi măng, xi măng tự san phẳng: 

Bao 25kg, 50 kg, 200kg

Đặc điểm EG - PD885 phụ gia phá bọt trong sản xuất xi măng, xi măng tự san phẳng: 

Bột chống tạo bọt silicone biến tính, cấu tạo từ polysiloxan đã được biến tính, polyete, chất mang và các thành phần hợp chất khác.

Hiệu quả ổn định trong điều kiện kiềm mạnh (pH 10,0-12,0).

Bột có màu trắng đến trắng nhạt, không nhìn thấy tạp chất lạ và đóng cục rõ ràng.

Ứng dụng EG - PD885 phụ gia phá bọt trong sản xuất xi măng, xi măng tự san phẳng: 

Các vật liệu xây dựng như vữa xi măng, xi măng tự san phẳng, v.v.

Sử dụng EG - PD885 phụ gia phá bọt trong sản xuất xi măng, xi măng tự san phẳng: 

Có thể được thêm trực tiếp trong quá trình sản xuất. Nói chung, lượng thêm vào có thể là 0,1-0,5% tổng công thức. Lượng bổ sung khác nhau tùy theo liều lượng của hệ thống. Điểm bổ sung cần được xác định theo điều kiện sản xuất và tuân theo các quy tắc để giảm thiểu liều lượng chất khử bọt để kiểm soát bọt.

Bảo quản EG - PD885 phụ gia phá bọt trong sản xuất xi măng, xi măng tự san phẳng: 

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5°C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

2. EG - P498 phụ gia khử bọt cho phụ gia xây dựng

Đóng gói EG - P498 phụ gia khử bọt cho phụ gia xây dựng: 

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - P498 phụ gia khử bọt cho phụ gia xây dựng: 

Chất chống tạo bọt polyete, nó bao gồm polyether và chất tổng hợp.

Có thể được pha loãng với dung môi

Chất lỏng không màu đến vàng nhạt

Ứng dụng EG - P498 phụ gia khử bọt cho phụ gia xây dựng: 

Chất khử nước xi măng

Vật liệu xây dựng như vữa xi măng, xi măng tự san phẳng, v.v.

Sử dụng EG - P498 phụ gia khử bọt cho phụ gia xây dựng: 

Có thể được thêm trực tiếp trong quá trình sản xuất. Lắc đều trước khi sử dụng hoặc sử dụng sau khi pha loãng. Lượng bổ sung khác nhau tùy theo liều lượng của hệ thống. Lượng tốt nhất nên được xác định bằng thử nghiệm. Nói chung, liều lượng khoảng 0,1-0,3% để có được hiệu quả chống tạo bọt như mong đợi.

Bảo quản EG - P498 phụ gia khử bọt cho phụ gia xây dựng: 

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5°C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất. 

V. Chất khử bọt cho sơn và lớp phủ

Defoamer và Deaerator là hai thuật ngữ khá quen thuộc trong ngành hóa chất nói chung và hóa chất sơn nước nói riêng. Vậy ý nghĩa cơ bản của loại phụ gia này là gì? The One Việt Nam sẽ nêu sơ lược những lý thuyết cơ bản về chất phá bọt trong hóa chất ngành sơn như sau:

Defoamer: Phá bọt lớn trong sản xuất

Deaerator: Phá bọt nhỏ trong thi công

Phân biệt Defoamer và Deaerator

Để đơn giản hơn về bản chất, chúng ta có thể hiểu như sau: Bọt ướt (wet foam) sinh ra trong quá trình sản xuất sơn, mực công nghiệp gốc nước và loại bọt này là loại bọt lớn (macro foam).

Còn bọt khô (dry foam) sinh ra trong quá trình thi công sơn phổ biến bằng cọ quét, con lăn và loại bọt này là loại bọt rất nhỏ (microfoam).

Cả 2 loại bọt này đều gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm sơn cũng như của màng sơn sau khi thi công, do bề mặt tường bị sần sùi, lồi lõm, giảm sức căng bềmặt, sơn mất độ bóng.

Vì vậy Defoamer dùng để phá bọt macro, Deaerator dùng để phá bọt micro.

Defoamer và Deaerator chủ yếu được cho vào sơn trong quá trình nghiền sơn và là những thành phần không thể thiếu khi xây dựng công thức cho hầu hết các dòng sản phẩm sơn…

Là một loại hóa chất hoạt động bề mặt nhằm phá vỡ cấu trúc bọt (gây nên hiện tượng các lỗ khí trong quá trình sản xuất và thi công). Làm cho bề mặt màng sơn được đồng đều và bền đẹp.

Có tác dụng làm tăng sức căng bề mặt của bọt khí nên làm cho các bọt khí dễ vỡ. Trong dung dịch nó có tác dụng tập hợp những bọt khí nhỏ thành bọt khí lớn rồi nổi lên trên bề mặt sơn rồi vỡ ra do các lực tác dụng.


1. EG - S926 phụ gia phá bọt được sử dụng trong sơn

Ưu điểm EG - S926 phụ gia phá bọt được sử dụng trong sơn: 

EG - S926 là chất phá bọt cho sơn, nó có thể nhanh chóng loại bỏ bọt trong quá trình thi công sơn. Nó có các đặc tính tự nhũ hóa, dễ phân tán, tính phổ quát mạnh, chống tạo bọt tốt và lâu dài. S - 926 không tạo ra các vết khuyết bề mặt hoặc ảnh hưởng đến tính chất tạo màng, và nó có tác dụng đặc biệt với hệ thống sơn nước.

Đóng gói EG - S926 phụ gia phá bọt được sử dụng trong sơn: 

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - S926 phụ gia phá bọt được sử dụng trong sơn: 

Chất chống tạo bọt silicon biến tính dạng nhũ tương, nó bao gồm polysiloxan, polysiloxan biến tính, silica, chất phân tán và chất ổn định, v.v.

Hiệu ứng ổn định trong phạm vi nhiệt độ rộng (25 ° C-100 ° C).

Ứng dụng EG - S926 phụ gia phá bọt được sử dụng trong sơn: 

Sơn chống thấm, sơn

In ấn hàng dệt

Tẩy trắng và nhuộm

Sản xuất chất kết dính

Xử lý nước thải

Sử dụng EG - S926 phụ gia phá bọt được sử dụng trong sơn: 

Có thể được thêm trực tiếp trong quá trình sản xuất. Lắc đều trước khi sử dụng hoặc sử dụng sau khi pha loãng. Lượng bổ sung khác nhau tùy theo liều lượng của hệ thống. Lượng tốt nhất nên được xác định bằng thử nghiệm. Nói chung, liều lượng khoảng 0,1-0,3% để có được hiệu quả chống tạo bọt như mong đợi.

Bảo quản EG - S926 phụ gia phá bọt được sử dụng trong sơn: 

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5°C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

2. EG - SP755 Chất khử bọt mực gốc nước

Ưu điểm EG - SP55 chất khử bọt mực gốc nước: 

Trong quá trình sử dụng mực gốc nước sẽ tạo ra nhiều bọt trong khi mực lưu thông, bọt nhiều sẽ ảnh hưởng đến chất lượng bản in như in bị ảo màu, in bị trắng, hiện tượng lỗ kim, bọt cũng gây tắt máy, ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình sản xuất, để tránh tình trạng này sẽ sử dụng chất khử bọt chuyên dụng mực gốc nước để kiểm soát hoặc khử bọt. SP- 755 là một loại nhũ tương làm tan bọt polyether silicone dạng nhũ tương có tác dụng tuyệt vời trong khử bọt mực gốc nước

Đóng gói EG - SP55 chất khử bọt mực gốc nước: 

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - SP55 chất khử bọt mực gốc nước: 

Chất chống tạo bọt silicone biến tính dạng nhũ tương, nó bao gồm polysiloxan, polyether, silica, chất phân tán và chất ổn định, v.v.

Hiệu suất khử bọt tuyệt vời và ức chế bọt trong phạm vi nhiệt độ trung bình và cao (50 ° C-130 ° C), hiệu ứng ổn định trong điều kiện kiềm mạnh (pH 8,0-11,0)

Ứng dụng EG - SP55 chất khử bọt mực gốc nước: 

Mực gốc nước

Dệt nhuộm

Phụ trợ dệt may

Tiền xử lý hàng dệt may

Chất lỏng làm việc kim loại

Làm sạch PCB

Làm sạch chai

Xử lý nước tuần hoàn

Sử dụng EG - SP55 chất khử bọt mực gốc nước: 

Có thể được thêm trực tiếp trong quá trình sản xuất. Lắc đều trước khi sử dụng hoặc sử dụng sau khi pha loãng.

Trong quá trình sản xuất mực, hãy thêm 50% tổng số lượng trước quá trình và thêm 50% nữa sau quá trình sản xuất để có được hiệu suất hoàn hảo. Nói chung, lượng thêm vào có thể là 0,1-0,3% tổng công thức. Lượng bổ sung khác nhau tùy theo liều lượng của hệ thống. Điểm bổ sung cần được xác định theo điều kiện sản xuất và tuân theo các quy tắc để giảm thiểu liều lượng chất khử bọt để kiểm soát bọt.

Bảo quản EG - SP55 chất khử bọt mực gốc nước: 

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5°C-40°C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

3. EG - S637 phụ gia khử bọt cho lớp sơn phủ

Ưu điểm EG - S637 phụ gia khử bọt cho lớp sơn phủ: 

Chất phá bọt gốc nước EG - S637 cho thấy hiệu suất khử bọt tuyệt vời thông qua một dải nhiệt độ rộng (25°C-100°C), hiệu suất kiểm soát bọt tốt có thể đạt được bằng liều lượng nhỏ. Nó rất dễ phân tán trong nước và rất tiện lợi khi sử dụng. Nó có thể được sử dụng rộng rãi trong mực nước thải, bột in dệt, tẩy và nhuộm, lớp phủ chống thấm, sản xuất chất kết dính, xử lý nước, v.v.

Đóng gói EG - S637 phụ gia khử bọt cho lớp sơn phủ: 

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - S637 phụ gia khử bọt cho lớp sơn phủ: 

Chất chống tạo bọt silicone biến tính dạng nhũ tương, nó bao gồm polysiloxan, polysiloxan biến tính, silica, chất phân tán và chất ổn định, v.v

Hiệu ứng ổn định trong phạm vi nhiệt độ rộng (25 ° C-100 ° C).

Ứng dụng EG - S637 phụ gia khử bọt cho lớp sơn phủ: 

Sơn chống thấm, sơn

In dệt, định cỡ, tiền xử lý, nhuộm

Tẩy trắng và nhuộm

Sản xuất chất kết dính

Xử lý nước thải

Mực nước

Sử dụng EG - S637 phụ gia khử bọt cho lớp sơn phủ: 

Có thể được thêm trực tiếp trong quá trình sản xuất. Lắc đều trước khi sử dụng hoặc sử dụng sau khi pha loãng. Lượng bổ sung khác nhau tùy theo liều lượng của hệ thống. Lượng tốt nhất nên được xác định bằng thử nghiệm. Nói chung, liều lượng khoảng 0,1-0,3% để có được hiệu quả chống tạo bọt như mong đợi.

Bảo quản EG - S637 phụ gia khử bọt cho lớp sơn phủ: 

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5°C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

4. EG - GS9016 phụ gia phá bọt cho sơn chống nước, lớp phủ xây dựng

Đặc điểm EG - GS9016 phụ gia phá bọt cho sơn chống nước, lớp phủ xây dựng: 

Chất khử bọt dầu khoáng, bao gồm dầu khoáng, xà phòng kim loại, silica và chất phân tán

Ứng dụng EG - GS9016 phụ gia phá bọt cho sơn chống nước, lớp phủ xây dựng: 

Áp dụng cho sơn chống nước, chất kết dính gốc nước, mực nước và lớp phủ xây dựng, v.v.

Sử dụng EG - GS9016 phụ gia phá bọt cho sơn chống nước, lớp phủ xây dựng: 

Có thể được thêm trực tiếp. Bổ sung trước quá trình sản xuất hoặc sau quá trình phân tán sơ bộ. Nói chung, lượng thêm vào có thể là 0,1-0,3% tổng công thức. Điểm cộng phải được xác định theo điều kiện sản xuất và tuân theo các quy tắc để giảm thiểu liều lượng chất khử bọt để kiểm soát bọt.

Bảo quản EG - GS9016 phụ gia phá bọt cho sơn chống nước, lớp phủ xây dựng: 

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5 ° C-40 ° C), Tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp, trong trường hợp đông lạnh, làm ấm nhũ tương dưới nhiệt độ phòng. Tránh làm nóng nhũ tương trực tiếp.Hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

VI. Chất phá bọt cho chất kết dính và keo

Hầu hết các chất phụ gia được thêm vào bởi chất kết dính nước là chất hoạt động bề mặt, có thể làm thay đổi sức căng bề mặt của chất kết dính nước, vì vậy bản thân chất kết dính nước đã bao hàm một yếu tố cố hữu là dễ tạo bọt hoặc ổn định bọt, bọt sẽ khiến thao tác khó khăn hơn, ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng phân tán của bột màu, chất độn, và việc sử dụng không đủ thiết bị sẽ dẫn đến chất lượng thành phẩm không tốt.

Chất phá bọt cho chất kết dính và keo giúp phá vỡ bong bóng nhanh chóng và hiệu suất ngăn chặn bọt tuyệt vời. Nó có khả năng tương thích tốt với hệ thống ứng dụng, chẳng hạn như lớp phủ gốc nước, chất kết dính gốc nước và lớp phủ giấy, v.v.

1. EG - M680 phụ gia phá bọt cho chất kết dính và keo

Ưu điểm EG - M680 phụ gia phá bọt cho chất kết dính và keo:

EG - M680 là một loại chất phá bọt gốc dầu khoáng, nó bao gồm dầu khoáng, xà phòng kim loại, silica và chất phân tán, Nó có thể được áp dụng cho chất kết dính gốc nước.

Đóng gói EG - M680 phụ gia phá bọt cho chất kết dính và keo:

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - M680 phụ gia phá bọt cho chất kết dính và keo:

Chất lỏng đục màu vàng nhạt đến nâu

Chất khử bọt dầu khoáng, bao gồm dầu khoáng, xà phòng kim loại, silica và chất phân tán.

Ứng dụng EG - M680 phụ gia phá bọt cho chất kết dính và keo:

Lớp phủ chống nước

Lớp phủ kiến trúc

Chất kết dính gốc nước

Mực acrylic

Trùng hợp nhũ tương

Xử lý nước thải

Lớp phủ giấy

Định cỡ dệt, In dệt

Sơn

Sử dụng EG - M680 phụ gia phá bọt cho chất kết dính và keo:

Có thể được thêm trực tiếp. Bổ sung trước quá trình sản xuất hoặc sau quá trình phân tán sơ bộ. Nói chung, lượng thêm vào có thể là 0,1-0,3% tổng công thức. Điểm bổ sung cần được xác định theo điều kiện sản xuất và tuân theo các quy tắc để giảm thiểu liều lượng chất khử bọt để kiểm soát bọt.

Bảo quản EG - M680 phụ gia phá bọt cho chất kết dính và keo:

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5°C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

VII. Phụ gia phá bọt để làm sạch công nghiệp

Chất tẩy rửa được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp tẩy rửa, và thành phần chính của chất tẩy rửa là chất hoạt động bề mặt, nó làm tăng sức căng bề mặt của chất lỏng, dẫn đến bọt khó tan, bọt sẽ cản trở công việc tẩy rửa, kéo dài thời gian làm sạch, lãng phí tài nguyên và có hại ra môi trường, để lại các vết trên máy sẽ ảnh hưởng đến quá trình sản xuất bình thường. Vì vậy cần lựa chọn những sản phẩm phá bọt phù hợp.

1. EG - SP009 phụ gia phá bọt làm sạch công nghiệp

Ưu điểm EG - SP009 phụ gia phá bọt làm sạch công nghiệp: 

EG - SP009 cho thấy hiệu suất khử bọt và ức chế bọt tuyệt vời, khả năng chống cắt cao, sẽ không ảnh hưởng đến vẻ ngoài của hệ thống trong suốt, khả năng tương thích tốt, không đổ dầu, không khử nhũ tương, giảm tiêu thụ, tiết kiệm nước, an toàn, ổn định sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng tốc độ sản xuất, kéo dài tuổi thọ thiết bị, giảm ô nhiễm môi trường và an toàn cho sức khoẻ con người...

Đóng gói EG - SP009 phụ gia phá bọt làm sạch công nghiệp: 

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - SP009 phụ gia phá bọt làm sạch công nghiệp: 

Chất chống tạo bọt silicone biến tính dạng nhũ tương trong suốt, bao gồm polysiloxan, polyether, silica, chất phân tán và chất ổn định, v.v.

Khả năng tương thích tốt, không bị tràn dầu, không khử nhũ tương, không trôi, không có cặn bám trên tường, không có vết silicon và không ảnh hưởng đến lớp phủ.

Khả năng chống kiềm mạnh và ức chế bọt.

Ứng dụng EG - SP009 phụ gia phá bọt làm sạch công nghiệp: 

Chất lỏng cắt tổng hợp, bán tổng hợp

Máy sấy rửa bát

Nhũ tương

Chất lỏng thủy lực

Chất tẩy rửa dạng xịt kim loại trong suốt trung tính / kiềm

Phun chất tẩy rửa mạ điện, chất tẩy dầu mỡ

Chất phun trong suốt

Chất tẩy rửa kính quang học

Làm sạch chai

Giải pháp đài phun nước

Tinh chế ngành dệt may

Chất thâm nhập

Chất tạo huyền phù thuốc trừ sâu / chất lỏng hòa tan thuốc diệt cỏ / chất nhũ hóa thuốc trừ sâu

Dầu thủy lực

Sử dụng EG - SP009 phụ gia phá bọt làm sạch công nghiệp: 

Có thể được thêm trực tiếp trong quá trình sản xuất. Nói chung, lượng thêm vào có thể là 0,1-0,3% tổng công thức. Lượng bổ sung khác nhau tùy theo liều lượng của hệ thống. Điểm bổ sung phải được xác định theo điều kiện sản xuất và tuân theo các quy tắc để giảm thiểu liều lượng chất khử bọt để kiểm soát bọt.

Bảo quản EG - SP009 phụ gia phá bọt làm sạch công nghiệp: 

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5°C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

2. EG - P338 phụ gia chống bọt để làm sạch PCB

Đóng gói EG - P338 phụ gia chống bọt để làm sạch PCB:

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - P338 phụ gia chống bọt để làm sạch PCB:

Chất lỏng trong suốt không màu

Có thể được pha loãng với dung môi.

Chất chống tạo bọt polyete, nó bao gồm polyether và chất tổng hợp

Có khả năng tương thích tốt với hệ thống ứng dụng và hiệu ứng ổn định trong điều kiện kiềm mạnh (pH 8,0-11,0)

Ứng dụng EG - P338 phụ gia chống bọt để làm sạch PCB:

Làm sạch PCB

Sử dụng EG - P338 phụ gia chống bọt để làm sạch PCB:

Có thể được thêm trực tiếp trong quá trình sản xuất. Lượng bổ sung khác nhau tùy theo liều lượng của hệ thống. Lượng tốt nhất nên được xác định bằng thử nghiệm. Nói chung, liều lượng khoảng 0,1-0,3% để có được hiệu quả chống tạo bọt như mong đợi.

Bảo quản EG - P338 phụ gia chống bọt để làm sạch PCB:

Nhiệt độ phòng bảo quản (5°C-40°C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

VIII. Phụ gia phá bọt cho chất tẩy rửa & hóa chất hàng ngày

Tác hại của bọt chất tẩy rửa:

1. Không dễ dàng để tráng các đồ vật làm sạch nhiều không gian như các sản phẩm sợi có quá nhiều bọt, nó sẽ kéo dài thời gian rửa và thêm chi phí rửa.

2. Quá nhiều bọt sẽ làm tràn hệ thống làm sạch, dẫn đến ô nhiễm môi trường trong xưởng hoặc nơi hoạt động.

3. Sự hiện diện của bọt sẽ ảnh hưởng đến tầm nhìn của bề mặt làm sạch, không có lợi cho mặt quan sát của mức độ làm sạch.

4. Bọt sẽ ảnh hưởng đến tác dụng bôi trơn làm giảm sức cọ xát của máy và ảnh hưởng đến độ sạch.

5. Cần nhiều nước hơn để rửa, tốn nhiều chi phí và lãng phí.

Vì vậy cần phải xử lý phá bọt trong sản xuất chất tẩy rửa và hoá chất hàng ngày.

1. EG - S930 phụ gia phá bọt cho nước tẩy và hoá chất vệ sinh công nghiệp

Ưu điểm EG - S930 phụ gia phá bọt cho nước tẩy và hoá chất vệ sinh công nghiệp: 

EG - S930 là một loại chất phá bọt gốc silicone hàm lượng rắn cao, không có tác dụng phụ, không có mùi khó chịu, có thể được sử dụng sau khi pha loãng.

Đóng gói EG - S930 phụ gia phá bọt cho nước tẩy và hoá chất vệ sinh công nghiệp: 

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - S930 phụ gia phá bọt cho nước tẩy và hoá chất vệ sinh công nghiệp: 

Chất chống tạo bọt silicone biến tính dạng nhũ tương, nó bao gồm polysiloxan, polysiloxan biến tính, silica, chất phân tán và chất ổn định, v.v.

Tác dụng ổn định trong môi trường kiềm mạnh (pH 8,0-12,0) và dải nhiệt độ rộng (25 ° C-100 ° C).

Ứng dụng EG - S930 phụ gia phá bọt cho nước tẩy và hoá chất vệ sinh công nghiệp: 

Dệt nhuộm (nhuộm bông)

Nước tẩy

Tổng vệ sinh công nghiệp

Xử lý nước thải

Sử dụng EG - S930 phụ gia phá bọt cho nước tẩy và hoá chất vệ sinh công nghiệp: 

Có thể được thêm trực tiếp trong quá trình sản xuất. Lắc đều trước khi sử dụng hoặc sử dụng sau khi pha loãng. Lượng bổ sung khác nhau tùy theo liều lượng của hệ thống. Lượng tốt nhất nên được xác định bằng thử nghiệm. Nói chung, liều lượng khoảng 0,1-0,3% để có được hiệu quả chống tạo bọt như mong đợi.

Bảo quản EG - S930 phụ gia phá bọt cho nước tẩy và hoá chất vệ sinh công nghiệp: 

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5°C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất

2. EG - SP009 phụ gia khử bọt cho máy sấy rửa bát

Ưu điểm EG - SP009 phụ gia khử bọt cho máy sấy rửa bát: 

EG - SP009 là một loại chất phá bọt silicone biến tính dạng nhũ tương. Nó cho thấy hiệu suất khử bọt và ức chế bọt tuyệt vời, khả năng chống cắt cao, sẽ không ảnh hưởng đến sự xuất hiện của hệ thống trong suốt, khả năng tương thích tốt.

Đóng gói EG - SP009 phụ gia khử bọt cho máy sấy rửa bát: 

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - SP009 phụ gia khử bọt cho máy sấy rửa bát: 


Chất chống tạo bọt silicone biến tính dạng nhũ tương, nó bao gồm polysiloxan, polyether, silica, chất phân tán và chất ổn định, v.v.

Tính năng chính của sản phẩm này là khả năng chống kiềm mạnh và ức chế bọt

Không bị tràn dầu, không khử nhũ tương, không trôi, không có cặn bám trên tường, không có vết silicon và không ảnh hưởng đến lớp phủ.

Ứng dụng EG - SP009 phụ gia khử bọt cho máy sấy rửa bát: 

Chất lỏng cắt tổng hợp, bán tổng hợp

Máy rửa bát

Vi nhũ tương

Chất lỏng thủy lực

Chất tẩy rửa phun kim loại trong suốt trung tính / kiềm

Phun chất tẩy mạ điện, chất tẩy dầu mỡ

Chất phun trong suốt

Chất tẩy kính quang học

Làm sạch chai

Giải pháp đài phun nước

Công nghiệp dệt may

Chất thâm nhập

Chất đình chỉ thuốc trừ sâu / chất lỏng hòa tan thuốc diệt cỏ / chất nhũ hóa thuốc trừ sâu

Dầu thủy lực

3. EG - PD222 phụ gia phá bọt cho bột giặt công nghiệp

Ưu điểm EG- PD222 phụ gia phá bọt cho bột giặt công nghiệp: 

Phụ gia khử bọt dạng bột EG - PD22 một loại silicone biến tính, nó được bao gồm polysiloxan biến tính, nhựa silicone, chất mang và các thành phần hợp chất khác. Nó là một chất kiểm soát bọt hiệu quả cao và linh hoạt.

Đóng gói EG- PD222 phụ gia phá bọt cho bột giặt công nghiệp: 

Bao 25kg

Đặc điểm EG- PD222 phụ gia phá bọt cho bột giặt công nghiệp: 

Bột chống tạo bọt silicone biến tínhmàu trắng đến trắng nhạt bao gồm polysiloxan biến tính, nhựa silicone, chất mang và các thành phần hợp chất khác.

Hiệu suất khử bọt tuyệt vời thông qua dải nhiệt độ rộng (25 ° C-100 ° C) và hiệu ứng ổn định trong điều kiện kiềm mạnh (pH 10,0-12,0).

Ứng dụng EG- PD222 phụ gia phá bọt cho bột giặt công nghiệp: 

Bột giặt

Bột tẩy rửa

Bùn khoan dầu

Xử lý nước v.v.

Sử dụng EG- PD222 phụ gia phá bọt cho bột giặt công nghiệp:

Có thể được thêm trực tiếp trong quá trình sản xuất. Nói chung, lượng thêm vào có thể là 0,1-0,5% tổng công thức. Lượng bổ sung khác nhau tùy theo liều lượng của hệ thống. Điểm bổ sung phải được xác định theo điều kiện sản xuất và tuân theo các quy tắc để giảm thiểu liều lượng chất khử bọt để kiểm soát bọt.

Bảo quản EG- PD222 phụ gia phá bọt cho bột giặt công nghiệp: 

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5°C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất. 

IX. Chất khử bọt cho chất lỏng trong quy trình sản xuất kim loại

Vấn đề bọt gặp phải trong quá trình tẩy rửa kim loại là một vấn đề nan giải đối với cả nhà sản xuất và sản xuất chất tẩy rửa kim loại. Làm sạch kim loại đòi hỏi phải bổ sung một số chất trợ hoặc chất làm sạch để làm sạch. Nếu lượng quá lớn sẽ gây ra nhiều bọt. Những bọt này gây ra rất nhiều yếu tố bất tiện: nhẹ thì ảnh hưởng đến tiến độ của quá trình sau này, nhưng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của chính kim loại đó. Tất cả những điều này đều cần đến sự can thiệp của chất khử bọt tẩy rửa kim loại để giải quyết vấn đề bọt này.

Chất khử bọt làm sạch kim loại có thể làm tan bọt của sản phẩm trong quá trình làm sạch, và tác dụng lớn nhất là nó có chức năng chống tạo bọt lâu và không gây tạo bọt trong thời gian dài. Chất khử bọt làm sạch kim loại được làm bằng nhiều loại polyether đặc biệt thông qua quá trình tổng hợp. Việc bổ sung chất tẩy rửa trong suốt không ảnh hưởng đến bề ngoài của chất tẩy rửa, không trôi dầu, không vỡ nhũ tương, không trôi, có thể khắc phục hiệu quả vấn đề tẩy bọt bằng kim loại.

Phương pháp tẩy rửa làm sạch kim loại rất đơn giản. Chất khử bọt làm sạch kim loại có thể được thêm vào chất làm sạch kim loại tùy theo lượng. Lượng bổ sung của chất khử bọt cho chất làm sạch phun kim loại nói chung là 0,05% ~ 0,3% liều lượng làm sạch, và liều lượng thực tế phải được xác định bằng cách thử nghiệm quy trình.

1. EG - S433 phụ gia khử bọt làm sạch kim loại

Ưu điểm EG - S433 phụ gia khử bọt làm sạch kim loại: 

EG - S433 có thể loại bỏ bong bóng nhanh chóng và liên tục khả năng chống bọt, không có tác dụng phụ.

Đóng gói EG- PD222 phụ gia phá bọt cho bột giặt công nghiệp: 

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG- PD222 phụ gia phá bọt cho bột giặt công nghiệp: 

Chất chống tạo bọt silicone biến tính dạng nhũ tương, nó bao gồm polysiloxan, polysiloxan biến tính, silica, chất phân tán và chất ổn định, v.v.

Tác dụng ổn định trong môi trường kiềm mạnh (pH 10,0-12,0) và dải nhiệt độ rộng (25 ° C-100 ° C).

Ứng dụng EG- PD222 phụ gia phá bọt cho bột giặt công nghiệp: 


Gia công kim loại

Ngoài ra, được áp dụng để sản xuất bột giấy, sơn chống thấm, sơn, dệt nhuộm, gia công kim loại, xử lý nước, v.v.

Sử dụng EG- PD222 phụ gia phá bọt cho bột giặt công nghiệp: 

Có thể được thêm trực tiếp trong quá trình sản xuất. Lắc đều trước khi sử dụng hoặc sử dụng sau khi pha loãng. Đối với Sản xuất bột giấy và Xử lý nước, máy bơm định lượng có thể được sử dụng để kiểm soát liều lượng, liều lượng khuyến nghị là 0,05 ~ 0,5kg cho mỗi tấn bột giấy hoặc nước thải theo mét. Đối với lớp phủ, gia công kim loại, v.v., liều lượng khoảng 0,1-0,3% để có được hiệu quả chống tạo bọt như mong đợi. Lượng bổ sung khác nhau tùy theo liều lượng của hệ thống. Điểm bổ sung phải được xác định theo điều kiện sản xuất và tuân theo các quy tắc để giảm thiểu liều lượng chất khử bọt để kiểm soát bọt.

Bảo quản EG- PD222 phụ gia phá bọt cho bột giặt công nghiệp: 

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5°C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

2. EG - SP984 phụ gia phá bọt làm sạch kim loại và dệt may

Chất lỏng gia công kim loại chủ yếu được sử dụng để gia công kim loại, chức năng chính để bôi trơn và làm mát, nhưng cũng có chức năng làm sạch chống gỉ và các chức năng khác. Chất lỏng gia công kim loại nói chung bao gồm: chất lỏng cắt, dầu cắt, nhũ tương, dầu dập, chất làm nguội, chuẩn bị bản vẽ, dầu nhiệt độ cao, chất lỏng cắt áp suất cực cao, chất lỏng mài, dầu chống gỉ, chất làm sạch, chất làm đen, dầu kéo. Vì những chất lỏng gia công kim loại này chứa nhiều chất hoạt động bề mặt, chúng dễ dàng tạo ra nhiều bọt ổn định dưới nhiệt độ cao nhiệt độ và lực cắt cao. Bọt là một vấn đề đáng lo ngại trong chất lỏng gia công kim loại và phải được kiểm soát để làm cho chất lỏng gia công hoạt động bình thường.

Ưu điểm EG - SP984 phụ gia phá bọt làm sạch kim loại và dệt may: 

Phụ gia phá bọt EG -  SP984 là một loại nhũ tương chống tạo bọt polyther silicone biến tính, tính chất chống tạo bọt mạnh với liều lượng thấp, không ảnh hưởng đến tính chất cơ bản của kim loại.

Đóng gói EG - SP984 phụ gia phá bọt làm sạch kim loại và dệt may: 

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - SP984 phụ gia phá bọt làm sạch kim loại và dệt may: 

Chất chống tạo bọt silicone biến tính dạng nhũ tương, nó bao gồm polysiloxan, polyether, silica, chất phân tán và chất ổn định, v.v.,

Hiệu suất khử bọt tuyệt vời và ức chế bọt trong phạm vi nhiệt độ trung bình và cao (50°C-130°C) và hiệu ứng ổn định trong điều kiện kiềm mạnh (pH 8,0-11,0)

Khắc phục nhược điểm của chất khử bọt silicone, nó không mùi thân thiện với môi trường, không trôi nổi.

Ứng dụng:

Tổng hợp chất lỏng cắt (Chất lỏng cắt (chất làm mát) là một loại chất lỏng công nghiệp được sử dụng trong quá trình cắt và mài kim loại để làm mát và bôi trơn các dụng cụ cắt và phôi.)

Trùng hợp nhũ tương

Mực in

Dệt may và làm sạch kim loại

Xử lý hóa học

Sử dụng EG - SP984 phụ gia phá bọt làm sạch kim loại và dệt may: 

Có thể được thêm trực tiếp trong quá trình sản xuất. Lắc đều trước khi sử dụng hoặc sử dụng sau khi pha loãng. Nói chung, lượng thêm vào có thể là 0,1-0,3% tổng công thức. Lượng bổ sung khác nhau tùy theo liều lượng của hệ thống. Điểm bổ sung cần được xác định theo điều kiện sản xuất và tuân theo các quy tắc để giảm thiểu liều lượng chất khử bọt để kiểm soát bọt.

Bảo quản EG - SP984 phụ gia phá bọt làm sạch kim loại và dệt may: 

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5°C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

X. Chất khử bọt nông dược và phụ gia

Nông dược là nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng và hoa màu. Nếu bón phân không tốt, dù người nông dân hay người làm vườn chăm chỉ cũng không thể có một vụ mùa bội thu .Một trong những điểm ảnh hưởng đến chất lượng của phân bón là chất tạo bọt có hại. Vậy những bong bóng này được hình thành như thế nào, và giải pháp là gì?

Một lượng lớn bọt sinh ra làm cho chất lỏng phản ứng bị trào ra ngoài và đọng lại nghiêm trọng trên thành bình và ống gia nhiệt, tức là lãng phí nguyên liệu ảnh hưởng nghiêm trọng đến hiệu quả sản xuất và hiệu suất sử dụng của bể phân tán, và nghiêm trọng có thể khiến việc sản xuất không thể hoạt động bình thường. Cách hữu hiệu nhất để xử lý hiện tượng này là bổ sung chất chống tạo bọt.

1. EG - S573 Phụ gia phá bọt trong sản xuất thuốc trừ sâu

Đóng gói EG - S573 phụ gia phá bọt trong sản xuất thuốc trừ sâu: 

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - S573 phụ gia phá bọt trong sản xuất thuốc trừ sâu: 

Chất chống tạo bọt silicone biến tính dạng nhũ tương, nó bao gồm polysiloxan, polysiloxan biến tính, silica, chất phân tán và chất ổn định, v.v.

Dễ phân tán trong nước và rất thuận tiện khi sử dụng.

Ứng dụng EG - S573 phụ gia phá bọt trong sản xuất thuốc trừ sâu: 

Sản xuất thuốc trừ sâu

Sử dụng EG - S573 phụ gia phá bọt trong sản xuất thuốc trừ sâu: 

Có thể được thêm trực tiếp trong quá trình sản xuất. Lắc đều trước khi sử dụng hoặc sử dụng sau khi pha loãng. Lượng bổ sung khác nhau tùy theo liều lượng của hệ thống. Lượng tốt nhất nên được xác định bằng thử nghiệm. Nói chung, liều lượng khoảng 0,1-0,3% để có được hiệu quả chống tạo bọt như mong đợi.

Bảo quản EG - S573 phụ gia phá bọt trong sản xuất thuốc trừ sâu: 

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5°C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất. 

XI. Phụ gia khử bọt trong khai thác dầu mỏ

1. EG - P600 phụ gia khử bọt xi măng giếng khoan

Xi măng đóng một vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ. Vai trò chính của nó là bảo vệ và hỗ trợ vỏ bọc dầu khí trong giếng và bịt kín các thành tạo dầu, khí và nước.Tuy nhiên, trong quá trình xi măng hóa mỏ dầu, sự hình thành bọt là do lớp khí, giảm tỷ trọng, bổ sung phụ gia và Nếu những bong bóng này không được xử lý kịp thời, nó không chỉ ảnh hưởng đến công việc sau này mà còn có tác động khác đến độ bền và giá thành của xi măng.

Ưu điểm EG - P600 phụ gia khử bọt xi măng giếng khoan:

Phụ gia khử bọt Polyether P-600 có thể được sử dụng cho xi măng giếng mỏ dầu, chịu nhiệt tốt, ổn định hóa học, không cháy, không nổ.

Đóng gói EG - P600 phụ gia khử bọt xi măng giếng khoan:

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - P600 phụ gia khử bọt xi măng giếng khoan:

Chất lỏng màu vàng nhạt đến nâu

Hiệu ứng ổn định trong điều kiện kiềm mạnh (pH 8,0-11,0)

Hiệu suất kiểm soát có thể đạt được bằng liều lượng nhỏ.

Ứng dụng EG - P600 phụ gia khử bọt xi măng giếng khoan:

Xi măng giếng khoan

Sử dụng EG - P600 phụ gia khử bọt xi măng giếng khoan:

Có thể được thêm trực tiếp trong quá trình sản xuất. Lượng bổ sung khác nhau tùy theo liều lượng của hệ thống. Lượng tốt nhất nên được xác định bằng thử nghiệm. Nói chung, liều lượng khoảng 0,1-0,3% để có được hiệu quả chống tạo bọt như mong đợi.

Bảo quản EG - P600 phụ gia khử bọt xi măng giếng khoan:

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5°C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

2. EG - P407 phụ gia phá bọt cho dầu bóng UV, luyện dầu

Ưu điểm EG - P407 phụ gia phá bọt cho dầu bóng UV, luyện dầu: 

EG - P407 là một loại phụ gia khử bọt amine không phải silicone, nó cung cấp khả năng phá vỡ bong bóng nhanh chóng và hiệu suất ngăn chặn bọt tuyệt vời, có khả năng tương thích tốt với hệ thống ứng dụng, an toàn khi sử dụng, nó có ít ảnh hưởng đến độ bóng và độ phẳng và không dễ gây đục hệ thống, sẽ không gây ra các khuyết tật của màng sơn, tốt để loại bỏ mắt cá, lỗ kim, miệng núi lửa, bong bóng tối của màng sơn. Nó có khả năng chịu nhiệt độ cao tuyệt vời (≥300 ℃), phù hợp với hầu hết các loại dung môi hoặc không dung môi.

Đóng gói EG - P407 phụ gia phá bọt cho dầu bóng UV, luyện dầu: 

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - P407 phụ gia phá bọt cho dầu bóng UV, luyện dầu: 

Chất khử bọt amine không phải silicone

Có khả năng chịu nhiệt độ cao tuyệt vời (≥ 300oC)

Thích hợp cho hầu hết các loại dung môi hoặc không dung môi dựa trên hệ thống, có thể được sử dụng trong hệ thống axit rượu, polyurethane, polyester, nitrolacquer, axit crylic, nhựa expoxy, chất đóng rắn axit.

Ứng dụng EG - P407 phụ gia phá bọt cho dầu bóng UV, luyện dầu: 

Dầu bóng UV, luyện dầu

Ngoài ra, ứng dụng trong Sơn công nghiệp, Sơn kính, Sơn Metail, Lớp phủ công nghiệp, Sơn khử trùng.

Sử dụng EG - P407 phụ gia phá bọt cho dầu bóng UV, luyện dầu: 

Sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất hoặc được thêm vào với bơm định lượng sau khi pha loãng. Nói chung, liều lượng khuyến nghị là khoảng 0,1 ~ 1% Theo quy trình sản xuất khác nhau, lượng tốt nhất có thể được tối ưu hóa bằng thử nghiệm tại chỗ. Có nghĩa là, điểm bổ sung cần được xác định theo điều kiện sản xuất và tuân theo các quy tắc để giảm thiểu liều lượng chất khử bọt để kiểm soát bọt.

Bảo quản EG - P407 phụ gia phá bọt cho dầu bóng UV, luyện dầu: 

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5°C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

XII. Phụ gia khử bọt cho quá trình lên men và các chất chống tạo bọt khác

Quá trình lên men tạo ra khí CO2 và khi hệ khí được phân tán trong môi trường lỏng sẽ hình thành hệ bọt. Sự hình thành của bọt không phải lúc nào cũng mong muốn trong xử lý và chế biến thực phẩm. Bọt xuất hiện trong quá trình lên men làm giảm đáng kể hiệu quả của quá trình sản xuất, hạn chế khả năng chứa của các tank (bể chứa) lên men và thậm chí làm giảm chất lượng sản phẩm, hay có thể làm hư hỏng thiết bị…

Giải pháp chống tạo bọt trong quá trình lên men thực phẩm:Chất chống tạo bọt hay chất phá bọt (antifoam) được tạo ra như một giải pháp tối ưu cho các nhà sản xuất. Chất chống tạo bọt với đặc điểm dễ hòa tan và nhờ vào tác động làm tăng sức căng bề mặt sẽ giúp phá vỡ các hệ bọt, ngăn chặn quá trình hình thành bọt, giúp quá trình sản xuất thuận lợi hơn.

1. EG - P220 phụ gia khử bọt cho quá trình lên men công nghiệp

Ưu điểm EG - P220 phụ gia khử bọt cho quá trình lên men công nghiệp: 

EG - P220 được điều chế đặc biệt để giải quyết bọt lên men công nghiệp, nó có thể giải quyết hiệu quả vấn đề bong bóng, theo đặc điểm của quá trình lên men sinh học, có thể được thêm vào nguyên liệu cơ bản lên men, hoặc sau khi khử trùng ở nhiệt độ cao, chất khử bọt lên men được thêm vào nguyên liệu cơ bản có hiệu quả tốt hơn so với được thêm vào trong quá trình lên men tiếp theo và với thời gian ức chế lâu hơn.

Đóng gói EG - P407 phụ gia phá bọt cho dầu bóng UV, luyện dầu: 

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - P407 phụ gia phá bọt cho dầu bóng UV, luyện dầu: 

Chất lỏng màu vàng nhạt đến nâu

Nó bao gồm este polyether và chất tổng hợp

Hiệu suất chống tạo bọt và ngăn chặn bọt tốt. Phạm vi nhiệt độ ứng dụng là từ 25 ° C-100 ° C.

Có khả năng kháng kiềm và kháng axit tốt hơn ở phạm vi pH rộng (3.0-12.0)

Có thể được pha loãng với dung môi.

Không có bất kỳ tạp chất cơ học nào và không có tác động tiêu cực đến hệ thống ứng dụng.

Ứng dụng EG - P407 phụ gia phá bọt cho dầu bóng UV, luyện dầu: 

Xử lí lên men trong nước thải đô thị, vật liệu xây dựng, giấy phủ,

Xử lý nước rỉ rác bãi chôn lấp

Tấm xi măng sợi

Lớp phủ giấy

Khử lưu huỳnh

Sử dụng EG - P407 phụ gia phá bọt cho dầu bóng UV, luyện dầu: 

Có thể được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất hoặc được bổ sung với bơm định lượng. Nói chung, đối với Xử lý nước rỉ rác bãi chôn lấp và Xử lý đô thị, liều lượng khuyến cáo là khoảng 100-1000ppm. Đối với các ngành công nghiệp khác, lượng bổ sung có thể là 0,1-0,3% tổng công thức. Theo quy trình sản xuất khác nhau. số tiền tốt nhất có thể được tối ưu hóa bằng thử nghiệm tại chỗ. Có nghĩa là, điểm bổ sung cần được xác định theo điều kiện sản xuất và tuân theo các quy tắc để giảm thiểu liều lượng chất khử bọt để kiểm soát bọt.

Bảo quản EG - P407 phụ gia phá bọt cho dầu bóng UV, luyện dầu: 

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5°C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

2. EG - P290 phụ gia chống tạo bọt cho dầu động cơ, dầu nhờn, dầu thủy lực

Ưu điểm EG - P290 phụ gia chống tạo bọt cho dầu động cơ, dầu nhờn, dầu thuỷ lực: 

EG - P290 là một loại chất chống tạo bọt không phải silicone, nó bao gồm polyete este và tác nhân tổng hợp. Nó có thể được sử dụng trong hệ thống dung môi / gốc nước, gốc dầu, ổn định và hiệu quả tốt ở nhiệt độ cao, kiềm mạnh, độ nhớt cao. Khắc phục được nhược điểm của chất khử bọt thông thường là không tương thích với dầu nhũ tương, dễ trộn với các loại dầu nhờn, không nổi trên bề mặt, khả năng chống cắt cao trong quá trình mài, không nổi dầu khi xà phòng hóa dầu trộn với nước, sẽ không bám chì trên bề mặt máy. Thời gian dẫn lâu để ức chế bọt.

Đóng gói EG - P407 phụ gia phá bọt cho dầu bóng UV, luyện dầu: 

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - P407 phụ gia phá bọt cho dầu bóng UV, luyện dầu: 

Chất chống tạo bọt không phải silicone, bao gồm polyete este và chất tổng hợp,

Có thể được sử dụng trong hệ thống dung môi / gốc nước, gốc dầu, ổn định và hiệu quả ở nhiệt độ cao, kiềm mạnh, độ nhớt cao

Chất chống tạo bọt này khắc phục được điểm yếu của chất khử bọt thông thường là không tương thích với dầu nhũ hóa, dễ trộn với các loại dầu nhờn và không nổi trên bề mặt, khả năng chống cắt cao trong quá trình mài, không bị nổi dầu khi trộn dầu xà phòng hóa với nước, sẽ không bám chì trên bề mặt máy. Hiệu quả trong thời gian dài.

Ứng dụng EG - P407 phụ gia phá bọt cho dầu bóng UV, luyện dầu: 

Chất bôi trơn gốc dầu

Dầu cắt gọt kim loại (Dầu cắt gọt kim loại là loại chất lỏng được sử dung trong gia công kim loại, nhằm làm mát và bôi trơn vị trí kim loại được gia công. Đồng thời nó cũng có tác dụng làm sạch những mảnh vụn kim loại xuất hiện trong quá trình gia công khỏi bề mặt chi tiết)

Dầu xích

Dầu thủy lực

Mỡ bôi trơn

Bộ giảm nước

Vữa xi măng

Sử dụng EG - P407 phụ gia phá bọt cho dầu bóng UV, luyện dầu: 

Có thể được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất hoặc được bổ sung với bơm định lượng. Nói chung, đối với Xử lý nước rỉ rác bãi chôn lấp và Xử lý đô thị, liều lượng khuyến cáo là khoảng 100-1000 ppm. Đối với các ngành công nghiệp khác, lượng bổ sung có thể là 0,1-0,3% tổng công thức. Theo quy trình sản xuất khác nhau. số lượng tốt nhất có thể được tối ưu hóa bằng thử nghiệm tại chỗ. Có nghĩa là, điểm thêm cần được xác định theo điều kiện sản xuất và tuân theo các quy tắc để giảm thiểu liều lượng chất khử bọt để kiểm soát bọt.

Bảo quản EG - P407 phụ gia phá bọt cho dầu bóng UV, luyện dầu: 

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5°C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất

3. EG - M688 phụ gia khử bọt cho sản xuất nhựa Epoxy

Đóng gói EG - M688 phụ gia khử bọt cho sản xuất nhựa Epoxy:

Thùng nhựa 25kg / 50kg / 200kg hoặc thùng IBC 1000kg

Đặc điểm EG - M688 phụ gia khử bọt cho sản xuất nhựa Epoxy:

Chất lỏng đục màu vàng nhạt đến nâu

Bao gồm dầu khoáng, xà phòng kim loại, silica và chất phân tán. Hiệu suất chống tạo bọt và ngăn chặn bọt tốt. Chất chống tạo bọt không silicone.

Có khả năng tương thích tốt với hệ thống ứng dụng, chẳng hạn như lớp phủ gốc nước, chất kết dính gốc nước và sơn chống nước, v.v. Sản phẩm ổn định trong thời gian bảo quản.

Ứng dụng EG - M688 phụ gia khử bọt cho sản xuất nhựa Epoxy:

Lớp phủ chống nước

Lớp phủ kiến trúc

Chất kết dính gốc nước

Mực acrylic

Trùng hợp nhũ tương

Xử lý nước thải

Lớp phủ giấy

Định cỡ dệt, In dệt

Sơn

Sử dụng EG - M688 phụ gia khử bọt cho sản xuất nhựa Epoxy:

Có thể được thêm trực tiếp. Bổ sung trước quá trình sản xuất hoặc sau quá trình phân tán sơ bộ. Nói chung, lượng thêm vào có thể là 0,1-0,3% tổng công thức. Điểm bổ sung cần được xác định theo điều kiện sản xuất và tuân theo các quy tắc để giảm thiểu liều lượng chất khử bọt để kiểm soát bọt.

Bảo quản EG - M688 phụ gia khử bọt cho sản xuất nhựa Epoxy:

Nhiệt độ phòng Bảo quản (5°C-40 ° C), Tránh ánh nắng trực tiếp, hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất

4. EG - TPB Chất phá bọt cho sản xuất dầu bôi trơn, sơn, phụ gia bê tông

Đóng gói EG - TPB chất phá bọt cho sản xuất dầu bôi trơn, sơn, phụ gia bê tông: 

Thùng kim loại 200kg, IBC

Đặc điểm EG - TPB chất phá bọt cho sản xuất dầu bôi trơn, sơn, phụ gia bê tông: 

Tributyl photphat, TBP có tính chất este, có thể bị thủy phân ở điều kiện cơ bản.

Có thể phản ứng với HCL để tạo ra chlorobutan hoặc phản ứng với benzen để tạo ra sec-butylbenzene và 1, 4-disec-butylbenzene. Hơn nữa, nó có thể tạo ra dibutylaniline.

Chất lỏng trong suốt không màu hoặc hơi vàng, và hòa tan được với nhiều loại dung môi hữu cơ. Có khả năng tương thích tốt với hệ thống ứng dụng.

Ứng dụng EG - TPB chất phá bọt cho sản xuất dầu bôi trơn, sơn, phụ gia bê tông: 

Sơn, Mực và Sơn phủ. Mỏ dầu. Phụ gia bê tông. Dầu bôi trơn

Được sử dụng rộng rãi như chất chiết xuất cho kim loại hiếm, axit photphoric, chất khử bọt cho sơn và quy trình sản xuất hóa chất, xi măng hóa vỏ dầu, phụ gia bê tông, dung môi cho mực và sơn dầu, chất hóa học, chất chống mài mòn dầu bôi trơn, dầu thủy lực máy bay chất chống cháy, dung môi chiết xuất và tinh chế nguyên tố đất hiếm, lớp phủ và trang trí bề mặt, phụ gia hút khí bề mặt, dung môi xử lý nhiên liệu hạt nhân, chất mang thuốc nhuộm huỳnh quang, làm sạch axit photphoric ướt, chất hóa dẻo cho nitrat xenlulo, cao su clo hóa và PVC, chất trung gian tổng hợp hữu cơ và môi trường trao đổi nhiệt, vv Công thức phân tử là C12H27O4P.

Sử dụng EG - TPB chất phá bọt cho sản xuất dầu bôi trơn, sơn, phụ gia bê tông: 

Có thể được thêm trực tiếp trong quá trình sản xuất. Lượng bổ sung khác nhau tùy theo liều lượng của hệ thống. Lượng tốt nhất nên được xác định bằng thử nghiệm. Nói chung, liều lượng khoảng 0,1-0,5% để có được hiệu quả như mong đợi.

Bảo quản EG - TPB chất phá bọt cho sản xuất dầu bôi trơn, sơn, phụ gia bê tông: 

Đựng trong bao bì kín, bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Bảo vệ khỏi thiệt hại vật chất.

Cách ly khỏi các chất không tương thích. Các thùng chứa vật liệu này có thể nguy hiểm khi rỗng vì chúng giữ lại dư lượng sản phẩm (hơi, chất lỏng); tuân thủ tất cả các cảnh báo và biện pháp phòng ngừa được liệt kê cho sản phẩm. Hạn sử dụng là 12 tháng kể từ ngày sản xuất. 

XIII. Phụ gia phụ trợ 

1. EG - GS1033 phụ gia phá bọt cho sản xuất mực in và sơn

Ưu điểm EG - GS1033 phụ gia phá bọt cho sản xuất mực in và sơn: 

EG - GS1033 là một loại chất làm phẳng polydimethylsiloxan được biến tính bằng polyete, có chứa phụ gia bề mặt cho các hệ sơn không dung môi, sinh ra từ dung môi và dung dịch nước, mực in và hệ thống kết dính cũng như hệ thống nhựa đóng rắn xung quanh, giảm mạnh sức căng bề mặt

Đóng gói EG - GS1033 phụ gia phá bọt cho sản xuất mực in và sơn: 

Thùng 25KG, 200KG

Ứng dụng EG - GS1033 phụ gia phá bọt cho sản xuất mực in và sơn: 

Trong Ngành công nghiệp mực in và sơn

Tính năng EG - GS1033 phụ gia phá bọt cho sản xuất mực in và sơn: 

Chất phụ gia giúp giảm mạnh sức căng bề mặt của lớp phủ và mực in.

Do đó, nó đặc biệt cải thiện sự thấm ướt bề mặt và tránh đóng cặn. Độ trượt và độ bóng của bề mặt cũng được tăng lên. Trong hệ thống nước, nó cải thiện các đặc tính chống tắc nghẽn.

Ứng dụng EG - GS1033 phụ gia phá bọt cho sản xuất mực in và sơn: 

Chất phụ gia này được đặc biệt khuyên dùng cho tất cả các loại sơn phủ dung môi, không dung môi và dung môi, mực in và vecni in đè.

Sử dụng EG - GS1033 phụ gia phá bọt cho sản xuất mực in và sơn: 

0,05-0,3% phụ gia (như được cung cấp) dựa trên tổng công thức. Trong hệ thống nước và tia cực tím lên đến 1%.

Trong Chất kết dính & chất làm kín

Tính năng EG - GS1033 phụ gia phá bọt cho sản xuất mực in và sơn: 

Phụ gia silicone hiệu quả cao. Nó giúp giảm mạnh sức căng bề mặt, do đó cải thiện sự thấm ướt của các chất nền quan trọng.

Ứng dụng EG - GS1033 phụ gia phá bọt cho sản xuất mực in và sơn: 

Đặc biệt được khuyến nghị để cải thiện độ thấm ướt bề mặt của hệ thống kết dính dựa trên polyurethanes, epoxit và acrylate.

Sử dụng EG - GS1033 phụ gia phá bọt cho sản xuất mực in và sơn: 

0,05-0,3% phụ gia (như được cung cấp) dựa trên tổng công thức.

*Trong Hệ thống nhựa bảo dưỡng môi trường xung quanh

Tính năng EG - GS1033 phụ gia phá bọt cho sản xuất mực in và sơn: 

Phụ gia silicone hiệu quả cao. Nó giúp giảm mạnh sức căng bề mặt, do đó cải thiện sự thấm ướt của các chất nền quan trọng.

Ứng dụng EG - GS1033 phụ gia phá bọt cho sản xuất mực in và sơn: 

Nó được khuyến nghị đặc biệt để cải thiện sự thấm ướt bề mặt của các hệ thống gốc epoxy và polyurethane đóng rắn xung quanh.

Sử dụng EG - GS1033 phụ gia phá bọt cho sản xuất mực in và sơn: 

0,05-0,3% phụ gia (như được cung cấp) dựa trên tổng công thức.

Liều lượng khuyến cáo ở trên có thể được sử dụng để định hướng. Mức độ tối ưu được xác định thông qua một loạt các thử nghiệm trong phòng thí nghiệm.

Lưu trữ và vận chuyển EG - GS1033 phụ gia phá bọt cho sản xuất mực in và sơn: 

Nơi khô mát trong nhiệt độ phòng, thời gian bảo quản 2 năm, làm kho chứa và vận chuyển hóa chất nói chung.

2. EG - GS1067 phụ gia làm ướt

Ưu điểm EG - GS1067 phụ gia làm ướt: 

Phụ gia làm ướt polydimethylsiloxan được cải tiến bằng polyether, cho phép san bằng và thấm ướt đối với các công thức có thể xử lý được bằng nước và bức xạ trên các chất nền khó như polyethylene, polypropylene, polyester và polyvinylchloride cải thiện độ thấm ướt và bề mặt của mực in uống nước.

Đóng gói EG - GS1033 phụ gia phá bọt cho sản xuất mực in và sơn: 

Thùng 25kg, 200kg

Đặc điểm EG - GS1033 phụ gia phá bọt cho sản xuất mực in và sơn: 

Hiệu suất thấm ướt nhất quán trên nhiều loại công thức và trên nhiều loại chất nền

Có thể được sử dụng trong cả sơn nước và sơn UV, mực và chất phủ

Cải thiện sự thấm ướt của các bề mặt khó thấm nước, chẳng hạn như gỗ, nhựa và kim loại

Ít hoặc không ảnh hưởng đến hệ số ma sát / tính chất trượt

Có thể phục hồi

100% hoạt động; VOC thấp, không dung môi và không chứa BTX

Hiệu quả ở mức bổ sung thấp (khuyến nghị 0,1 đến 0,4% khi được cung cấp, dựa trên tổng công thức)

Chất lỏng dễ sử dụng, có độ nhớt thấp

Cho phép giảm thiểu nguyên liệu thô

Ứng dụng EG - GS1033 phụ gia phá bọt cho sản xuất mực in và sơn: 

Cải thiện sự thấm ướt của lớp phủ do nước trên bề mặt khó sơn.

Cải thiện khả năng thấm ướt của mực in xoay và uốn dẻo có thể khử nước trên polyethylene, polypropylene và polyethyleneterephthalate có độ trượt cao được sử dụng trong bao bì.

Giảm lượng đồng dung môi hữu cơ được sử dụng để tạo ra hiệu ứng thấm ướt tốt và tạo ra cải tiến các đặc tính in ấn.

Liều lượng sử dụng EG - GS1033 phụ gia phá bọt cho sản xuất mực in và sơn: 

Thêm 0,1 đến 1,0% tổng trọng lượng, Mức tối ưu được xác định thông qua một loạt các thử nghiệm trong phòng thí nghiệm.

Lưu trữ & Vận chuyển EG - GS1033 phụ gia phá bọt cho sản xuất mực in và sơn: 

Nơi khô mát trong nhiệt độ phòng, thời gian bảo quản 2 năm, làm kho chứa và vận chuyển hóa chất nói chung

3. EG - GS9016 Phụ gia làm ướt và phân tán cho các chất phủ và chất cô đặc sắc tố sinh ra từ dung môi

Ưu điểm EG - GS9016 phụ gia làm ướt và phân tán chi các chất phủ và chất cô đặc sắc tố sinh ra từ dung môi: 

Phụ gia làm ướt và phân tán cho các chất phủ và chất cô đặc sắc tố sinh ra từ dung môi. Ổn định sắc tố của tất cả các loại. Khả năng tương thích rộng đối với các chất cô đặc sắc tố sinh ra từ dung môi cho mọi mục đích trên cơ sở nhựa mài aldehyde và acrylate.

Đóng gói EG - GS9016 phụ gia làm ướt và phân tán chi các chất phủ và chất cô đặc sắc tố sinh ra từ dung môi: 

Thùng 25KG, 200KG

Ứng dụng EG - GS9016 phụ gia làm ướt và phân tán chi các chất phủ và chất cô đặc sắc tố sinh ra từ dung môi: 

Công nghiệp sơn phủ

1). Các tính năng và lợi ích đặc biệt

Chất phụ gia làm tan rã các chất màu và ổn định chúng bằng cách cản trở steric. Nó cung cấp điện tích bằng nhau cho các hạt sắc tố. Kết quả là lực đẩy và sự ổn định steric ngăn chặn khả năng đông tụ, dẫn đến lũ và màu không trôi trong hỗn hợp sắc tố. Các đặc tính khử keo tụ của chất phụ gia làm tăng độ bóng, độ bền màu, độ trong suốt và khả năng ẩn và giảm độ nhớt của cốt liệu.

2). Sử dụng được khuyến cáo

Chất phụ gia này có tính tương thích rộng và được sử dụng trong nhiều công thức pha chế từ dung môi. Nó cũng có thể được sử dụng để sửa chữa hàng loạt có hiệu lực trở về trước.

3). Liều dùng khuyến nghị

Lượng phụ gia (như được cung cấp) dựa trên chất màu:

Chất màu vô cơ: 15-20%

Titanium dioxide: 4-5%

Chất màu hữu cơ: 30-60%

Muội than: 80-100%

Liều lượng khuyến cáo ở trên có thể được sử dụng để định hướng. Mức độ tối ưu được xác định thông qua một loạt các thử nghiệm trong phòng thí nghiệm.

Lưu trữ & Vận chuyển EG - GS9016 phụ gia làm ướt và phân tán chi các chất phủ và chất cô đặc sắc tố sinh ra từ dung môi: 

Nơi khô mát trong nhiệt độ phòng, thời gian bảo quản 2 năm, làm kho chứa và vận chuyển hóa chất nói chung.



Công ty cổ phần The One Việt Nam là đơn vị nhập khẩu trực tiếp và phân phối phụ gia phá bọt EG tại Việt Nam

Công ty cổ phần The One Việt Nam cam kết cung cấp sản phẩm đúng chất lượng, hiệu quả cao, hỗ trợ đồng hành cùng Quý Khách Hàng xử lý các vấn đề về kỹ thuật trong quá trình sử dụng.

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ Công Ty Cổ Phần The One Việt Nam

Hotline: 0904563963

Địa chỉ: Lô A2, số 8 đường CN 6, Khu CN Từ Liêm, Phường Minh Khai, Quận Bắc Từ Liêm, 

Hà Nội

Website: https://khochattayrua.com/

 



Tags: Phụ Gia Phá Bọt